Học bổng. Thông tin học bổng. Học bổng Chính phủ Trung Quốc; Học bổng Khổng Tử; Học bổng Tỉnh; Học bổng Thành phố; Học bổng Trường; Kết quả học bổng. Kết quả học bổng 2022; Hướng dẫn Apply học bổng. Hướng dẫn Apply học bổng chính phủ; Hướng dẫn Apply học
Mô tả học bổng toàn phần Trung Quốc. Trụ sở chính Học viện Khổng Tử (Hanban) tổ chức Chương trình Học bổng Khổng tử " Confucius Institute Scholarship" CIS để hỗ trợ sinh viên tài năng, học giả, và những giáo viên tiếng Trung được tham gia học tại các trường Đại học, cao đẳng Trung Quốc.
Thay vì chỉ có 18 trường trong năm 2019, hiện tại Học viện Khổng Tử đã liên kết thêm với một số trường đại học, học viên khác nâng con số lên tới 28 trường, tăng cơ hội apply thành công cho các bạn học viên có nguyện vọng du học Trung Quốc.Cùng du học & Tiếng Trung Nguyên Khôi cập nhật lại danh sách các
Continue Reading TỔNG HỢP THÔNG TIN CỦA CÁC TRƯỜNG CẤP HỌC BỔNG CSC & KHỔNG TỬ 2019. Posted on: 07/29/2020 07/29/2020; Author: Huyền; Categories: 3-ỨNG TUYỂN, KINH NGHIỆM ỨNG TUYỂN; Tags: Du học Trung Quốc, Học bổng Chính phủ Trung Quốc, Học bổng Khổng t
Mục Lục. Cách Apply Học Bổng Khổng Tử Chi Tiết Ai Cũng Làm Được. Bước 1: Đăng Ký Tài Khoản Để Nhận Applycation Code. Bước 2: Điền Thông Tin Cá Nhân Vào Hệ Thống Xin Học Bổng. Bước 4: Điền Thông Tin 推荐人 (Người Giới Thiệu) Bước 5: Viết Trần Thuật Cá Nhân, Kế
cash. Bên cạnh học bổng toàn phần của Chính phủ Trung Quốc viết tắt là CSC thì Học bổng Khổng Tử cũng là một chương trình hỗ trợ sinh viên, du học sinh quốc tế được săn đón và là chương trình hỗ trợ sinh viên tốt nhất hiện nay tại Trung Quốc. Nhận được học bổng này, du học sinh, sinh viên sẽ được hỗ trợ học phí, sinh hoạt phí, phí ký túc xá trong suốt quá trình học tập. Điều này khiến điều kiện xét nhận học bổng trở nên khắt khe và khó khăn hơn rất nhiều lần. Học bổng Khổng Tử còn có tên gọi khác là học bổng Học viện Khổng Tử Chương trình học bổng này hỗ trợ toàn phần hoặc một phần tùy thuộc vào đối tượng sinh viên, du học sinh. Học bổng Khổng Tử được Tổng bộ Học viện Khổng Tử Hán Ban cung cấp. Đối tượng Học sinh, sinh viên ngoại quốc không mang quốc tịch Trung Quốc. Ngành học chuyên ngành văn học, ngôn ngữ Hán tại các trường Đại học tại Trung Quốc. Học bổng Khổng Tử chia làm nhiều loại bao gồm Học bổng học tiếng Hán 1 năm Học tiếng Hán 1 kỳ Học bổng đại học 4 năm Học bổng thạc sĩ 2 năm Điều kiện xin học bổng Khổng Tử bao gồm Quốc tịch Nước ngoài Không phải Trung Quốc Sức khỏe Tốt. Giấy chứng nhận khám sức khỏe theo mẫu của Bộ Giáo dục Trung Quốc. Lý lịch Tốt Độ tuổi 16 đến 35 giáo viên tiếng Hán tại chức đến 45 tuổi. Khi đã đạt các yêu cầu cơ bản trên, mỗi sinh viên cần phải thực hiện đăng ký và hoàn thành các mẫu đăng ký trên Internet. Sau đó, Hán ban Quốc gia của Trung Quốc sẽ căn cứ vào quốc tịch của du học sinh, thứ tự đăng ký và trình độ Hán ngữ cao thấp để cung cấp học bổng toàn phần hay học bổng một phần. Dưới đây là 4 loại học bổng Khổng Tử Học bổng nghiên tu sinh 1 năm Áp dụng cho các chuyên ngành học là Văn học ngôn ngữ Hán Giáo dục Hán ngữ quốc tế Lịch sử Trung Quốc Triết học Trung Quốc * Kỳ hạn trợ cấp học bổng 11 tháng Đối tượng Học viên Học viện Khổng Tử Giáo viên Hán ngữ nước ngoài Học sinh chuyên ngành tiếng Trung Học sinh – sinh viên thi HSK có thành tích cao Người có nguyện vọng theo ngành phiên dịch Hán ngữ Học sinh và các học giả nghiên cứu Hán học. Đối tượng không được nhận học bổng Khổng tử Người đã từng học tập tại Trung Quốc. Người đăng ký có trình độ tiếng Hán HSK cấp 3 không dưới 180 điểm. HSKK sơ cấp dưới 60 điểm. HSK cấp 4 dưới 180 điểm. HSKK trung cấp dưới 60 điểm. Học bổng nghiên tu sinh 1 học kỳ * Chuyên nghành học Ngôn ngữ Hán Giáo dục Hán ngữ quốc tế Lịch sử Trung Quốc Triết học Trung Quốc * Kỳ hạn trợ cấp học bổng 5 tháng. * Đối tượng nhận học bổng Học sinh hoặc học giả chuyên ngành liên quan đến tuyên truyền có thành tích ưu tú. Người đăng ký có trình độ Hán ngữ đạt HSK cấp 2 – 120 điểm trở lên, và có thành tích HSKK sơ cấp không dưới 40 điểm. * Đối tượng không nhận học bổng Những người đã từng học tập tại Trung Quốc. Học bổng đại học Giáo dục Hán ngữ quốc tế 4 năm Chuyên ngành học Giáo dục Hán ngữ quốc tế Điều kiện nhận học bổng Người đăng ký có học lực tốt nghiệp THPT tốt nghiệp cấp 3 trở lên. Trình độ Hán ngữ đạt HSK cấp 3 từ 180 điểm trở lên HSKK trung cấp 40 điểm. Kỳ hạn trợ cấp học bổng 4 năm. Đối tượng nhận học bổng Các học viên của Học viện Khổng Tử Giáo viên dạy tiếng Hán Học sinh chuyên ngành tiếng Trung Các học sinh thi HSK được điểm cao. Học bổng thạc sĩ Kỳ hạn trợ cấp học bổng 2 năm. Chuyên ngành học Giáo dục Hán ngữ quốc tế Điều kiện nhận học bổng Học vị cử nhân hoặc học lực tương đương Trình độ Hán ngữ HSK cấp 5 không dưới 180 điểm HSKK trung cấp 50 điểm Nội dung học bổng Khổng Tử Học bổng Khổng Tử có 4 loại như trên chia thành từng hệ đào tạo. Nếu trúng tuyển Học bổng Khổng Tử, sinh viên sẽ được nhận các ưu đãi cực kỳ hấp dẫn trong suốt quá trình học. Tuy nhiên, mỗi loại học bổng Khổng Tử có một loại khác nhau Các ưu đãi cơ bản Miễn phí kí túc xá Trợ cấp sinh hoạt phí mỗi tháng Trợ cấp bảo hiểm cho bệnh nặng hoặc sự cố là 800 NDT/tháng. Trong đó, gói sinh hoạt phí mỗi tháng sẽ được gửi đến trường học, sau đó trường sẽ chuyển nó cho sinh viên. Cụ thể, học bổng Khổng Tử sẽ cung cấp cho sinh viên số tiền sinh hoạt phí mỗi tháng là Loại 1, 2, 3 2500 NDT/sinh viên/tháng. Loại 4 hệ thạc sĩ 3000 NDT/sinh viên/tháng. Đặc biệt, Học bổng Khổng Tử sẽ hết ngừng phát sinh hoạt phí đối với những sinh viên, du học sinh thuộc diện nhận học bổng tự ý rời khỏi Trung Quốc quá 15 ngày mà không xin phép hợp lệ. Một điều lệ khắt khe khác của Học bổng Khổng Tử là các sinh viên, du học sinh phải tham gia kiểm tra học lực hàng năm. Theo đó, chỉ những sinh viên có học lực xuất sắc mới được tiếp tục nhận học bổng toàn phần. Còn học lực tốt sẽ nhận được học bổng một phần, và sinh viên có học lực khá trở xuống sẽ được chấm dứt học bổng Khổng Tử. Tại sao nên chọn Học bổng Khổng Tử? Không phải tự nhiên mà Học bổng Khổng Tử lại thu hút đông đảo du học sinh quốc tế đến Trung Quốc như vậy, sở dĩ điều này xảy ra là bởi vì chương trình hỗ trợ sinh viên này có rất nhiều ưu điểm. Là 1 trong 4 loại học bổng có giá trị hấp dẫn nhất tại Trung Quốc nhằm hỗ trợ cho sinh viên quốc tế đến quốc gia này học tập. Trên thực tế, học bổng Khổng Tử chỉ xếp sau học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC. Do đó, khi thuộc diện hỗ trợ của học bổng Khổng Tử, du học sinh sẽ bớt đi một khoản chi phí cực kỳ lớn, đồng thời được cấp sinh hoạt phí tùy theo hệ đào tạo mỗi tháng, kể cả trong kì nghỉ hè. Chương trình hỗ trợ sinh viên có giá trị nhấtHọc bổng Khổng Tử là 1 trong 4 tại Trung Quốc. Độ tuổi nhận học bổng Khổng Tử rất rộng từ18 đến 35, thậm chí là 45 đối với các đối tượng đang theo học ngành Hán ngữ. Khoản trợ cấp phí sinh hoạt cao Nếu thuộc diện hỗ trợ của học bổng Khổng Tử, bạn sẽ nhận được số tiền trợ cấp cao, cụ thể là 2500 – 3000 NDT/tháng cho mỗi sinh viên. Đây là một số tiền không hề nhỏ đối với sinh viên đang du học ở nước ngoài, điển hình là Trung Quốc. Điều kiện khắt khe giúp sinh viên không ngừng trau dồi mỗi năm những sinh viên thuộc diện học bổng Khổng Tử phải thực hiện một kỳ kiểm tra học lực. Theo đó, chỉ có những sinh viên có kết quả giỏi, xuất sắc mới nhận được gói học bổng toàn phần, những sinh viên loại khá sẽ được xem xét gói học bổng một phần. Chỉ trao cho các trường Đại học trọng điểm Học bổng Khổng Tử chỉ trao cho những ngôi trường Đại học trọng điểm, có chất lượng đào tạo tốt, tiêu chuẩn đầu vào của sinh viên cao. Các trường đại học có học bổng Khổng tử Các trường đại học có học bổng Khổng tử. Đại học Sư phạm An Huy Đại học Bắc Kinh Đại học Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh Đại học Công nghiệp Bắc Kinh Đại học Hàng Không Vũ Trụ Bắc Kinh Đại học Giao thông Bắc Kinh Đại học Bách Khoa Bắc Kinh Đại học Sư phạm Bắc Kinh Đại học Thể dục thể thao Bắc Kinh Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh Đại học Trung Y Dược Bắc Kinh Học viện Giáo Dục Bắc Kinh Đại học Bột Hải Đại học Trường Xuân Đại học Bách Khoa Trường Xuân Đại học Sư phạm Trường Xuân Đại học Bách Khoa Trường Sa Đại học Trùng Khánh Đại học Giao thông Trùng Khánh Đại học Sư phạm Trùng Khánh Đại học Đại Liên Đại học Bách khoa Đại Liên Đại học Ngoại ngữ Đại Liên Do đó, nếu thuộc diện hỗ trợ của học bổng Khổng Tử, bạn vừa có học lực tốt vừa đang theo học một ngôi trường trọng điểm. Điều này sẽ tạo thành một điểm cộng cực kỳ lớn cho bạn đối với các nhà tuyển dụng. Trong đó, sinh viên thuộc diện học bổng Khổng Tử một phần sẽ nhận được hỗ trợ học phí, phí kí túc xá, phí bảo hiểm nhưng không được cấp sinh hoạt phí. Có thể thấy, để được xếp vào diện nhận hỗ trợ của học bổng Khổng Tử, sinh viên quốc tế cần phải cố gắng rất nhiều từ những năm trung học. Tuy nhiên, những cố gắng này của bạn sẽ tạo nên một cơ sở nền vững chắc cho tương lai sau này. Hy vọng những thông tin chi tiết về học bổng Khổng Tử trên sẽ giúp ích cho bạn, cũng như các du học sinh đang theo học tại Trung Quốc. Bài viết Học bổng Khổng Tử năm 2021 – 2021 dành cho du học sinh Việt Nam chỉ mang tình chất tham khảo, Chỉ tiêu và Điều kiện tuyển sinh để đi Du học Trung Quốc năm 2021 – 2021 sẽ thay đổi hàng năm bởi chính sách của nhà Trường. Xem thêm bài Học bổng chính phủ Trung QuốcCSC Top 7 loại học bổng tại Trung Quốc Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.
Table of Contents Để quảng bá văn hóa Trung Quốc, bồi dưỡng nhân tài Hán ngữ, học viện Khổng Tử Trung Quốc đã thiết lập quỹ học bổng Khổng Tử chuyên dành cho học sinh, sinh viên, giảng viên có thành tích tốt đến Trung Quốc trau dồi kiến thức với các chuyên ngành như Hán ngữ, lịch sử Trung Quốc, triết học Trung đầu từ năm 2019, học bổng Khổng Tử đã xuất hiện thêm 1 loại học bổng mới gọi là Học bổng Khổng Tử tự chủ tuyển sinh Học bổng Khổng Tử loại B do Hanban và 15 trường Đại học Trung Quốc liên kết thiết lập và thực đó, từ năm 2019 Học bổng Khổng Tử chính thức có 2 loại học bổng là Học bổng khổng Tử loại A và Học bổng Khổng Tử loại Học bổng Khổng Tử loại A và Học bổng Khổng Tử loại B có gì khác nhau? Cơ cấu học bổng Khổng Tử Học bổng Khổng Tử loại A Học bổng Khổng Tử loại A hệ 4 tuần Học bổng Khổng Tử hệ 4 tuần bao gồm 3 hạng mụcTrung y hoặc văn hóa Thái Cực yêu cầu có thành tích HSKHán ngữ và trải nghiệm gia đình Trung QuốcCó thành tích HSK. do Viện Khổng Tử tại các nước đứng ra đăng ký và tổ chức cho học sinh tham gia, mỗi đoàn gồm 10-15 người và liên hệ trước với tổ chức tiếp nhận để xác định kế hoạch học tập tại Trung mục riêng của Học viện Khổng Tử Có thành tích HSK. do Viện Khổng Tử tại các nước đứng ra đăng ký và tổ chức cho học sinh tham gia, mỗi đoàn gồm 10-15 bổng này chỉ bao gồm miễn học phí và miễn phí ký túc xá, KHÔNG có trợ gian nhập học Gồm 2 đợt, tháng 7 và tháng 12 hàng gian học và tài trợ 4 tuần Học bổng Khổng Tử loại A - hệ 1 học kỳ Học bổng Khổng Tử Hệ 1 học kỳ bao gồm 2 đợt nhập học là tháng 3 và tháng 9 hàng Apply cho học bổng tháng 3 là 20/11Hạn Apply cho học bổng tháng 9 là 20/5Thời gian học và tài trợ 5 thángHọc bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/ gồm các hạng mụcVăn học; Giáo dục Hán ngữ; Lịch sử; Triết học yêu cầu có HSK3 180 điểm và HSKKTrung y; Thái cực quyền Có HSK3 Học bổng Khổng Tử loại A - hệ 1 năm Học bổng Khổng Tử Hệ 1 năm tiếng chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất vào tháng 9 hàng Apply cho học bổng hệ 1 năm tiếng là 20/05Thời gian học và tài trợ 11 thángHọc bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/ gồm các hạng mụcGiáo dục Hán ngữ quốc tế yêu cầu có HSK3 270 điểm và HSKKVăn học, Lịch sử, Triết học yêu cầu có HSK4 180 điểm và HSKK trung cấp 60 điểmBồi dưỡng Hán ngữ Có HSK3 210 điểm Học bổng Khổng Tử loại A - hệ đại học Học bổng Khổng Tử Hệ Đại học chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng Apply cho học bổng hệ Đại học là 20/5Bao gồm các chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc kiện xin Có HSK4 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 gian học và tài trợ 4 nămHọc bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Học bổng Khổng Tử loại A - hệ thạc sĩ Học bổng Khổng Tử Hệ Thạc sĩ chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng Apply cho học bổng hệ Thạc sĩ là 20/5Bao gồm các chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc kiện xin Có Bằng tốt nghiệp Đại học, HSK5 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 điểm. Ưu tiên những người có Hợp đồng làm việc tại các tổ chức giảng dạy sau khi tốt nghiệp hoặc các tài liệu chứng minh liên gian học và tài trợ 2 nămHọc bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 3000 tệ/tháng. Học bổng Khổng Tử loại A - hệ tiến sĩ Học bổng Khổng Tử Hệ Thạc sĩ chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng Apply cho học bổng hệ Tiến sĩ là 20/5Bao gồm các chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc kiện xin Có bằng thạc sĩ chuyên ngành Hán ngữ đối ngoại, ngôn ngữ học, giáo dục quốc tế Hán ngữ hoặc giáo dục liên quan. Có Bằng tốt nghiệp Đại học, HSK6 210 điểm, HSKK Cao cấp 60 điểm. Có 2 năm kinh nghiệm làm việc trong giảng dạy tiếng Trung Quốc và các lĩnh vực liên gian học và tài trợ 4 nămHọc bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 3000 tệ/tháng. Học bổng Khổng Tử loại B Học bổng Khổng Tử loại B - hệ 1 năm tiếng Học bổng Khổng Tử Hệ 1 năm tiếng chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất vào tháng 9 hàng Apply cho học bổng hệ 1 năm tiếng là 20/05Thời gian học và tài trợ 11 thángHọc bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/ gồm các hạng mụcGiáo dục Hán ngữ quốc tế yêu cầu có HSK3 270 điểm và HSKKVăn học, Lịch sử, Triết học yêu cầu có HSK4 180 điểm và HSKK trung cấp 60 điểmBồi dưỡng Hán ngữ Có HSK3 210 điểm Học bổng Khổng Tử loại B - hệ đại học Học bổng Khổng Tử loại B – Hệ Đại học luôn có dạng 汉语+ một chuyên ngành nào đó. Thực tế đây là chương trình kết hợp học song song 2 văn bằng. Sau khi tốt nghiệp các bạn sẽ có hai bằng cử nhân Đại học với chuyên ngành Hán ngữ và 1 chuyên ngành mà bạn đã chọn. “双证书”是指学生毕业时将同时获得学历证书和职业资格证书.Học bổng Khổng Tử Hệ Đại học chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng Apply cho học bổng hệ Đại học là 20/5Bao gồm các chuyên ngànhGiáo dục Hán ngữ quốc tế Điều kiện xin Có HSK4 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 ngữ + Chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm, Thương mại, Sửa chữa ô tô, Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa Hán ngữ chỉ học trong 1 năm đầu nhằm bổ túc tiếng Hán cho học sinh trước khi vào chuyên ngànhThời gian học và tài trợ 4 nămHọc bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Học bổng Khổng Tử loại B - hệ thạc sĩ Học phí được sử dụng cho các chương trình đào tạo của trường và các chương trình hoạt động văn hóa bao gồmHọc phí hàng nămLệ phí 1 lần thi HSK/ nămLệ phí 1 lần thi HSKK/ nămKhông bao gồm phí tài liệu học tập và vé đi thăm quan du lưu trú phí ký túc xá được chi trả cho bộ phận quản lý ký túc, tiêu chuẩn phòng thường là phòng đôi. Ngoài ra học sinh có thể thuê phòng bên ngoài và được nhận trợ cấp thêm phí lưu trú là 700 tệ/ hoạt phí được cấp hàng tháng thông qua đăng ký nhận phí sinh hoạt trợ cấp tại phòng tài vụ của trường. Các học sinh học bổng 1 năm tiếng hoặc hệ Đại học được nhận 2500 tệ/tháng, các sinh viên chuyên nghành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế hoặc theo học hệ Thạc sĩ nhận 3000 tệ/ ýCác sinh viên đi theo diện học bổng mỗi học kỳ cần phải báo danh đăng ký nếu không học bổng sẽ bị sinh cần phải đăng ký nhận trợ cấp trước ngày 15 hàng tháng để được nhận tiền trợ cấp, nếu đăng ký sau ngày 15 chỉ được lĩnh 1 nửa trợ cấp, nửa còn lại sẽ cho vào quỹ nhà thời gian học tập trừ kỳ nghỉ hè nếu học sinh rời khỏi Trung Quốc quá 15 ngày thì sẽ bị cắt toàn bộ trợ cấp sinh hoạt phí của học học sinh tự ý vắng mặt ở trường, bỏ học, trốn học hoặc bị kỷ luật bởi nhà trường thì bộ phận quản lý sẽ cắt học bổng hoặc thu hồi trợ cấp từ ngày bạn bị kỷ luật hoặc đình chỉ học quả học tập quá thấp hoặc không đạt yêu cầu của trường sẽ bị cắt học bổng. Điều kiện Apply học bổng Khổng Tử Không mang quốc tịch Trung QuốcTuổi từ 16-35, đối với thí sinh ứng tuyển dưới 18 tuổi cần có giấy ủy quyền hợp pháp của người giám hộ. Xin học bổng hệ đại học yêu cầu tuổi không quá 25, riêng đối với cán bộ giảng dạy tiếng Hán có thể giới hạn tuổi tới tiên học sinh, sinh viên học chuyên ngành Hán ngữ có thành tích học tập tốt, người đứng đầu trong cuộc thi “Nhịp cầu Hán ngữ” hoặc có chứng chỉ HSK tối thiểu là cấp 5 tổng điểm 180 mức trung 50 điểm , giáo viên giảng dạy Hán ngữ nếu đồng ý cam kết và có chứng minh sau khi tốt nghiệp khóa học của học bổng Khổng Tử sẽ tham gia giảng dạy tiếng Hán ít nhất 5 năm sẽ có tỉ lệ trúng tuyển cao. Hồ sơ cần chuẩn bị Hộ chiếuChứng chỉ HSKBằng tốt nghiệp cấp cao giới thiệu với hệ thạc sĩ cần 2 thư bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hán của Phó giáo sư hoặc Giáo sư và 1 thư cam kết sau khi tốt nghiệp sẽ làm công tác giảng dạy Hán ngữ ít nhất 5 năm; đối với hệ đại học cần thư giới thiệu của hiệu trưởngGiảng viên đang tham gia công tác giảng dạy cần cung cấp xác nhận công tác và thư giới thiệu của cơ sinh ứng tuyển dưới 18 tuổi cần giấy tờ ủy quyền hợp pháp của người giám sinh đứng đầu cuộc thi “Nhịp cầu Hán ngữ” cần cung cấp chứng nhận của cuộc thi và thư giới thiệu của ban tổ chức cuộc thi này tại nước giấy tờ khác mà trường thí sinh ứng tuyển yêu khảo Dịch vụ Dịch thuật công chứng tại Riba Trình tự tuyển sinh Sau khi công bố thông tin tuyển sinh, thí sinh đăng nhập website( kí ID để lấy thông tin về cá chuyên ngành, điền đơn xin học bổng và nộp đơn trực văn phòng trực thuộc của Học viện Khổng Tử nằm tại các nước sẽ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xét gian công bố kế quả học bổng loại A là 01/6, và loại B là 01/07 Đừng quên dành tặng cho chúng mình 1 Like nếu bạn thấy bài viết hữu ích nhé ^^! Bài viết đã được bảo vệ bản quyền bởi Yêu Tiếng Trung Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc E muốn hỏi một chút là học bổng toàn phần và bán phần dựa vào nội dung tài trợ từng học bổng là sao ạ? E muốn nhận học bổng toàn phần thì phải làm sao ạ? Em cảm ơn ạ E muốn hỏi 1 chút là tuỳ vào thành tích của mình mà sếp học bổng toàn phần hoặc bán phần ạ? E cảm ơn Không phải đâu em nhé, tùy vào em xin học bổng loại nào và họ có chấp nhận cấp cho em loại đó không. Trong trường hợp không cấp cho em loại đó, có thể họ sẽ đề xuất em loại học bổng còn lại Ad ơi cho em hỏi ạ . Em hiện đang học lớp 12 , kì 1 của lớp 10 và 11 loại Trung Bình ạ , nhưng cả năm thì Khá . Vậy có apply học bổng Khổng Tử được không ạ ? laizhongliuxue 10/02/2020 Hoàn toàn có thể em nhé 😀 Cho e hỏi e muốn xin học bổng hệ 1 năm thì nên lgi ạ E tốt nghiệp đh năm 2018 và bây giờ mới bắt đầu học tiếng trung Em cần chuẩn bị chứng chỉ tiếng trung hsk và hskk và nhắm đến học bổng khổng tử nhé, a có viết rất nhiều bài chia sẻ về loại học bổng này trong chuyên mục học bổng khổng tử, em có thể tìm đọc nha!!! Trịnh Mai Linh 14/10/2020 Cho em hỏi em năm nay đang học lớp 9 . Em muốn lên cấp 3 có thể đi du học TQ . Em có tìm hiểu nhưng ko có loại học bổng nào có thể đi du học khi chưa tốt nghiệp cấp 3 . Ko ngờ lại thấy học bổng khổng tử có yêu cầu độ tuổi từ 16 -35 . Liệu e có thể đi đc ko ak ? Nếu yêu cầu phải có người mang quốc tịch Trung quốc bảo lãnh sang mà e ko có thì lm thế nào ak ? Em cảm ơn nhiều Lời khuyên của a là e vẫn nên học xong cấp 3 rồi hẵng du học Trung Quốc e nhé, thủ tục bảo lãnh làm rất phức tạp và để học lên sau này e vẫn cần có bằng c3 nữa. Cho em hỏi là thành tích c3 của em không được tốt cho lắm, thì bây giờ em phải làm thế nào để xin được học bổng Khổng Tử ạ ? Và có thể xin hệ đại học loại A được không ạ ? Chào em, thành tích cấp 3 cuẩ em thấp là bao nhiêu em nhỉ, em nên xin Học bổng Khổng Tử loại B để dễ đỗ hơn nhé Em chưa học hết cấp 3 nma lớp 10 vừa rồi của em khá thấp. Bạn ơi cho mình hỏi nếu mình muốn du học 1 năm tiếng trung quốc thì có yêu cầu điểm gpa ko và sau khi hoàn thành thời gian học ở trung quốc, về việt nam mình có được đổi điểm hay ko Nếu 1 năm tiếng thì HSK mới quan trọng còn GPA là yếu tố phụ bạn nhé. Cho mình hỏi một chút Độ tuổi dành cho chương trình học bổng 1 năm tiếng là 18-35 hay chỉ là 18-25 giống như cho hệ đại học thôi vậy? Độ tuổi cho học bổng 1 năm tiếng nếu không phải học bổng Khổng Tử thì sẽ là 18 đến 25 bạn nhé Tức là học bổng Khổng Tử 1 năm tiếng trên 25 tuổi vẫn được đúng không bạn? Mình cảm ơn bạn nhiều nhé! Cho em hỏi, nếu apply hệ 1 học kì thì hồ sơ có cần kế hoạch học tập và thư giới thiệu không ạ. Mọi người có thể lên bài viết về hồ sơ của từng loại học bổng không? Em cảm ơn! Em làm tương tự nhu học bổng 1 năm e nhé, cũng cần phải thư giới thiệu và kế hoạch học tập e nhé. Học bổng khổng tử loại A và loại B, trong 2 loại đó thì học bổng nào sẽ lợi thế hơn ạ. E định xin học bổng khổng tử 1 năm tiếng sau khi học xong đại học. Em cảm ơn ad ạ. Chào e, về cơ bản thì 2 loại này tương đương như nhau e nhé Cho em hỏi em có bằng hks3 nhưng của 3 năm trước có xin được ko ạ, có yêu cầu thời gian của bằng hks ko ạ Chào em, bằng HSK chỉ có giá trị trong 2 năm, bằng của em đã hết hạn nên không thể dùng để xin học bổng Khổng Tử em nhé. Em chú ý thi lại nhé. Anh ơi cho em hỏi, học bổng toàn phần loại A thạc sĩ có yêu cầu GPA không ạ?? Và nếu có thì GPA bao nhiêu là đủ ạ? Có chứ em, tuy nhiên thời điểm này đang là thời điểm dễ xin nên điểm không quá quan trọng, nó chỉ quan trọng khi em nộp xin trường quá top và có quá nhiều hồ sơ cạnh tranh và các hồ sơ đó đều tốt hơn em thì em sẽ trượt. Vậy nên em cần cố gắng thật tốt để lấy GPA cao chút nhé! Cho mình hỏi, mình đã tốt nghiệp đh cách đây 6 năm chuyên ngành quản trị kinh doanh, h muốn apply học bổng loại A hệ thạc sĩ giáo dục hán ngữ quốc tế thì có được không? Về thư giới thiệu thì mình phải xin của trường mình muốn nhập học hả bạn? Cám ơn bạn. Chào bạn, học bổng Khổng Tử hệ thạc sĩ ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế có giới hạn độ tuổi là dưới 35 tuổi, chỉ cần bạn chưa quá 35 tuổi và hồ sơ đạt yêu cầu thì hoàn toàn có thể xin được. Về phần thư giới thiệu thì gồm 2 loại thư của Viện Khổng Tử và Thư của 2 vị phó giáo sư trở lên. Thư của giáo sư thì bạn xin tại trường ĐH mà bạn tốt nghiệp còn thư của Viện Khổng Tử thì bạn xin thư ở đó nhé. A ơi cho em hỏi là rốt cuộc apply học bổng 1 năm tiếng thì cần hay ko cần thư giới thiệu ạ? Chào e, đối cới hệ 1 năm tiếng của hbkt em chỉ cần xin thư giới thiệu của viện khổng tử thôi nhé. Không cần thư giới thiệu của thầy cô trong trường Em chào anh, cho em hỏi là xin học bộng hệ đại học cần gpa bao nhiêu ạ ? Và về cơ bản thì loại A và B gần như nhau thế sự khác nhau giữa 2 loại là gì ạ ? Em cảm ơn Thường thì em nên duy trì mức GPA tầm 8 trở lên e nhé. A và B về cơ bản là giống nhau, a có viết khá kĩ trên web e có thể đọc để hiểu kĩ hơn nhé Cho em hỏi học bổng thạc sĩ có ngành nào ạ Học bổng Khổng Tử chú trọng vào đào tạo Hán ngữ vì thế chỉ có ngành Hán ngữ em ạ, tuy nhiên bắt đầu 2019 hanban đã có thêm loại học bổng mới gọi là Học bổng Khổng Tử loại B có thêm 1 số chuyên ngành về kinh tế và Công trình kiến trúc cảnh quan. E muốn hỏi một chút ạ, hiện tại e đang là sinh viên đại học năm nhất, nếu em apply học bổng khổng tử loại A hệ đại học thì ngoài thư giới thiệu của Viện khổng tử ra thì cần thư giới thiệu của Hiệu trưởng hoặc Giáo viện không ạ ? Và apply hệ đại học thì cần phải gửi hồ sơ giấy cho trường không ạ ? Hay chỉ cần bản scan rồi nộp trên hệ thống ạ ? Chào em , nếu e đang học năm 1 đại học mà muốn apply hệ đại của hbkt thì e nên xin thư gt của thầy cô cấp 3 của em nhé. Còn gửi hồ sơ bản cứng thì tùy trường có trường có có trường không e nhé Xin chào! Cho mình hỏi 39 tuổi thì có đăng ký được học bổng Khổng Tử hệ 1 năm tiếng không bạn? Chào bạn , học bổng Khổng Tử hệ 1 năm tiếng giới hạn đến 35 tuổi bạn nhé Anh ơi cho em hỏi là tiêu chí duy trì học bổng cis hệ đại học như thế nào ạ? chào e, để duy trì học bổng cis thì cần mình duy trì thành tích học tập học ổng định, điểm các môn học đều trên 80 nhé Em thấy ghi trên yêu cầu apply hb Khổng tử có ghi tối thiểu có hsk5 là thế nào vậy ạ??? Còn ở phía trên ghi tối thiểu là hsk3 ạ. Em ko hiêu chỗ đấy lắm mong mn giải đáp hộ em với ạ. Em cám ơn ạ. HSK5 là đối với hệ thạc sĩ, còn hsk là với hệ 1 năm mức tối thiểu e nhé Bạn ơi, mình tốt nghiệp đại học Ngoại thương từ năm 2017, loại giỏi- khối ngành kinh tế. Điểm GPA của mình là HSK của mình bây giờ tương đương trình độ 4 trên 250. Ngoài ra tiếng Anh của mình khá tốt, mình từng thi được IELTS Mình muốn xin học bổng Khổng Tử loại A hệ 1 năm tiếng có được không ạ. Mình cảm ơn ad và mong nhận được thêm tư vấn ạ. Dạ được ạ, để tư vấn kĩ hơn bạn liên hệ với mình qua sđt để mình trao đổi kĩ hơn cho bạn ạ em muốn hỏi làHọc bổng Khổng Tử loại B – hệ 1 năm tiếng có yêu cầu HSK 3 210 điểm . nhưng sao xuống phần điều kiện apply học bổng lại ghi là có chứng chỉ hsk tối thiểu 5 ạ ? và học bổng kt loại b có yêu cầu hskk không ạ hsk5 là đối với hệ thạc sĩ em nhé cho e hỏi muốn xin học bổng Khổng Tử 1 năm tiếng thì cần những điều kiện nào ạ? Em có thể xem bài viết apply học bổng khổng tử từ a đến z của a nha, a có hướng dẫn rất chi tiết rùi ý Anh cho em hỏi làm sao để xin được thư giới thiệu của Viện Khổng Tử ạ. Để xin được thư giới thiệu của VKT e cần tham gia thi ở viện hoặc có tham gia các khóa học ngắn hạn ở viện nhé Trịnh Mai Linh 14/10/2020 Nếu bắt buộc phải có người bảo lãnh thì có thể nhờ người mang quốc tịch bên đấy hay còn cách nào ko ak? Mong anh giúp e ak Anh ơi anh cho em hỏi năm nay em 24 tuổi em dự định 25,26 tuổi sẽ apply hệ 1 năm tiếng Điểm gpa đại học của em khá thấp Em chắc chắn HSK 4 điểm cao và cố lên HsK5 nếu kịp Vậy với hồ sơ như vậy em có khả năng đậu hb khổng tử không ạ? Được e nhé, nhưng a khuyên e nên có thêm HSKK trung cấp nữa để nâng cao khả năng apply thành công vào năm sau nha Cho em hỏi là học bổng Khổng Tử được apply mấy trường vậy ạ, em muốn apply hệ thạc sĩ ạ Cho e hỏi là khu vực TpHCM thì mình vẫn phải thi hoặc tham gia hoạt động của viện Khổng Tử ở Hà Nội thì mới xin được giấy giới thiệu ạ?Em cảm ơn. Không cần e nhé, em có thể thi tại đại học sư phạm Hồ Chí Minh để có thể được cấp thư giới thiệu nhé Cho e hỏi là học bổng khổng tử hệ thạc sĩ có ràng buộc gì đối với người học không ạ? Như là sau khi tốt nghiệp hệ thạc sĩ phải trở về Việt nam và làm việc trg 2 năm như là 1 vài học bổng thạc sĩ của các nước châu âu không ạ? Em cảm ơn ạ A ơi cho e hỏi, e học xong c3 nhưng không học đại học, cấp 3 học lực cũng không cao lắm. Chỉ TB khá, 7,+ e muốn apply trường trùng khánh loại b hệ đại học có khả năng không ạ, nếu không thì hệ 1 tiếng cũng được, thì e cần tối thiểu hsk mấy và bảo nhiêu điểm mới có cơ hội ạ. E cảm ơn Nếu hệ đại thì hầu như rất khó e ạ, đây là trường Top 7 Trung Quốc nên sẽ cạnh tranh rất cao. 1 Năm tiếng thì e có thể apply được nha, tối thiểu là HSK4 250đ và HSKK trung cấp nha Vập e apply hệ đại học vào trường top thấp được không ạ, e cố gắng phấn đấu hsk cao thêm nữa ạ Anh ơi cho em hỏi là học bổng 1 năm tiếng đấy e thấy ghi là trợ cấp 11 tháng thế thì 1 tháng còn lại mình tự chi hết hay sao ạ? Hay là 1 năm tiếng chỉ học 11 tháng thôi ạ. E cảm ơn anh ạ. 1 năm học tiếng thì mình có cả thời gian nghỉ hè và ăn tết ý em, thường là mình chỉ ở bên Trung Quốc 10-11 tháng thui ý Lộc Thị Nguyệt 09/01/2021 Anh ơi cho em hỏi là apply học bổng khổng tử ít nhất phải có hskk ạ Em đang học lớp 12 gpa 10-11- học kì 12 là 8,3-8,4-8,3 và chỉ có hsk4 267đ thì có khả năng xin đc k ạ ? Em cảm ơn ạ ? Hi em, Học bổng Khổng Tử tuỳ vào mỗi hệ đào tạo thì có yêu cầu khác nhau. Nếu em apply Học bổng Khổng Tử hệ Đại học thì HSKK là bắt buộc em nhé Hệ 1 năm tiếng bồi dưỡng Hán Ngữ có phải cần thư giới thiệu của Viện Khổng tử không ạ ? Nếu cần thì xin như thế nào ạ cho em hỏi vs ạ em đang sinh viên năm 3 khoa tiếng trung thì e nên xin học bổng như nào ạ Chào em, em nên học sang năm 4 rồi xin học bổng Khổng Tử hệ Thạc sĩ nhé. Mọi hướng dẫn đều đã được đưa ra chi tiết trong bài rồi đó em ^^! Nếu em có thắc mắc gì thêm thì em liên hệ về cho page – Cơ hội du học Trung Quốc dành cho giới trẻ nhé A ơi cho e hỏi với ạ Mình học hệ 1 năm tiếng thì học những gì ạ ? Và cần bnhieu điểm để duy trì hb ? Em cảm ơn ạ 🙆 Chào em, thông thường học bổng Khổng Tử sẽ được chia làm các môn Nghhe, nói, đọc, viết, tổng hợp và vì chỉ có học 1 năm nên điểm duy trì học bổng là không có. Tuy nhiên em hãy cố gắng học thật tốt để có thể hoàn thành chương trình học 1 cách tốt nhất nhé. Cho em hỏi sau khi hoàn thành chương trình học thì có thể làm được những công việc gì ạ Anh ơi cho em hỏi nếu điểm GPA mình dc khoảng có thể apply hoc bổng không ạ ? Hi em, hoàn toàn có thể được em nhé ^^! Nếu em cần được hỗ trợ gì thêm cứ nhắn tin về cho fanpage – Cơ hội du học Trung Quốc dành cho giới trẻ nhé Cho em hỏi sau khi hoàn thành chương trình học thì có thể làm những công việc gì ạ Để lại bình luận của bạn
Giới thiệu học bổng Khổng Tử Giới thiệu học bổng Khổng TửLoại hình chiêu sinh và điều kiện applyRelatedBài viết liên quan Học bổng Khổng Tử có tên gọi đầy đủ là học bổng Học viện Khổng Tử là học bổng do Tổng bộ Học viện Khổng Tử/Hán ban quốc gia thiết lập. Nhằm mục đích củng cố kiến tạo Học viện Khổng Tử, thúc tiến việc đẩy mạnh quy mô Hán ngữ quốc tế và truyền bá văn hóa Trung Quốc, bồi dưỡng giáo viên Hán ngữ hợp cách và các dạng nhân tài tiếng Hán, Tổng bộ học viện Khổng Tử/Hán ban quốc gia đã thiết lập học bổng Học viện Khổng Tử nhằm trợ cấp cho sinh viên nước ngoài, các học giả và giáo viên Hán ngữ tới học tập tại các trường cao cấp có liên quan tại Trung Quốc. Các chuyên ngành học sinh có thể học bao gồm Hán ngữ giáo dục quốc tế, văn học ngôn ngữ Hán, lịch sử Trung Quốc, triết học Trung Quốc. Học bổng Khổng Tử được thiết lập từ năm 2009. Cho tới 2012, có tổng cộng hơn 16000 sinh viên tới từ 150 quốc gia được thụ hưởng học bổng tới Trung Quốc học tập. Loại hình chiêu sinh và điều kiện apply Các loại hình chiêu sinh bao gồm nghiên tu sinh một học kỳ, nghiên tu sinh 1 năm, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ . Đối tượng phù hợp với các điều kiện Người quốc tịch ngoài Trung QuốcThân tâm khỏe mạnh, phẩm học xuất sắcCó chí nguyện làm việc trong lĩnh vực giáo dục Hán ngữĐộ tuổi thường từ 16 – 35; riêng giáo viên dạy Hán ngữ đang tại chức có thể giới hạn tới 45 tuổiNgười apply học bổng hệ đại học độ tuổi không quá 25 Tiêu chuẩn trợ cấp bao gồm Miễn học phíMiễn phí kí túc xáMiễn phí giáo tài cơ bảnTrợ cấp sinh hoạt phí 2500 tệ/tháng cho hệ nghiên tu sinh 1 học kì, 1 năm và đại học; 3000 tệ cho hệ thạc sĩ; 3500 tệ cho hệ tiến sĩ. Điều kiện apply hệ thạc sĩ chuyên ngành Hán ngữ giáo dục quốc tế Nhập học vào tháng 9 hàng năm, trợ cấp trong vòng 2 năm. Yêu cầu có học lực đại học chính quy, thành tích HSK cấp 5 từ 210 điểm, HSKK trung cấp 60 điểm. Ưu tiên những người cung cấp đầy đủ thông tin các bằng chứng hợp đồng về nơi dạy học hay nơi làm việc sau khi tốt nghiệp. Điều kiện apply hệ đại học chuyên ngành Hán ngữ giáo dục quốc tế Nhập học vào tháng 9 hàng năm, trợ cấp trong vòng 4 năm. Yêu cầu có học lực tốt nghiệp THPT, thành tích HSK cấp 4 đạt từ 210 điểm, HSKK trung cấp 60 điểm. Điều kiện apply hệ nghiên tu sinh 1 năm hệ 1 năm tiếng Nhập học vào tháng 9 hàng năm, trợ cấp trong vòng 11 tháng. Không chấp nhận học sinh đang ở Trung Quốc. Hệ này bao gồm 2 loại Nghiên tu Hán ngữ yêu cầu HSK cấp 3 từ 210 điểmHán ngữ giáo dục quốc tế HSK cấp 3 từ 270 điểm và thành tích HSKK bất kì Điều kiện apply hệ nghiên tu sinh 1 học kỳ Nhập học cuối tháng 2 đầu tháng 3 và nhập học tháng 9, trợ cấp trong vòng 5 tháng. Không chấp nhận người có visa X1, X2 trên hộ chiếu. Thành tích HSK cấp 3 đạt 180 điểm, có thành tích HSKK bất kì. Hệ này cũng bao gồm 2 loại Văn học ngôn ngữ HánHán ngữ giáo dục quốc tế Xem thêm Khổng Tử là ai? Was This Article Helpful? 2
Số thứ tự Tên trường Tiếng Việt Hệ 1 năm tiếng Hệ Đại Học Hệ Thạc SĩHệ Tiến SĨ1安徽大学Đại học An Huy★★★ 2安徽师范大学Đại học Sư phạm An Huy★ 3北京大学Đại học Bắc Kinh★ ★★4北京第二外国语大学Đại học Ngoại ngữ thứ hai Bắc Kinh★ 5北京工业大学Đại học công nghệ Bắc Kinh★★ 6北京航空航天大学Đại học Hàng không và Vũ trụ Bắc Kinh★ 7北京交通大学Đại học Giao thông Bắc Kinh★ 8北京理工大学Học viện công nghệ Bắc Kinh★ ★ 9北京师范大学Đại học Sư phạm Bắc Kinh★ ★★10北京体育大学Đại học Thể thao Bắc Kinh★ 11北京外国语大学Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh★★★ 12北京语言大学Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa Bắc Kinh★★★ 13北京中医药大学Đại học y học cổ truyền Bắc Kinh★ 14北京教育学院Học viện giáo dục Bắc Kinh★ 15北华大学Đại học Beihua★ 16北京科技大学Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh★ 17北京邮电大学Đại học Bưu chính Viễn thông Bắc Kinh★ 18北京联合大学Đại học công đoàn Bắc Kinh★ 19渤海大学Đại học Bohai★ ★ 20长春大学Đại học Trường Xuân★★ 21长春理工大学Đại học Khoa học và Công nghệ Trường Xuân★ 22长春师范大学Đại học Sư phạm Trường Xuân★ 23长沙理工大学Đại học Khoa học và Công nghệ Trường Sa★ 24成都学院Đại học Thành Đô★ 25重庆大学Đại học Trùng Khánh★★★ 26重庆交通大学Đại học Giao thông Trùng Khánh★★ 27重庆师范大学Đại học Sư phạm Trùng Khánh★★★ 28大连大学Đại học Đại Liên★★ 29大连理工大学Đại học Công nghệ Đại Liên★ 30大连外国语大学Đại học Ngoại ngữ Đại Liên★★★ 31大理大学Đại học Đại Lý★ 32电子科技大学Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử Trung Quốc★ 33东北财经大学Đại học Tài chính và Kinh tế Dongbei★ ★ 34东北大学Đại học Tohoku★ 35东北师范大学Đại học Sư phạm Đông Bắc★★★★36东华大学Đại học Đông Hoa★ 37东南大学Đại học Đông Nam★ ★ 38福建师范大学Đại học Sư phạm Phúc Kiến★★★ 39复旦大学Đại học Fudan★ ★ 40赣南师范大学Đại học Sư phạm Gannan★★ 41广东外语外贸大学Đại học Ngoại ngữ Quảng Đông★★★ 42广西大学Đại học Quảng Tây★★★ 43广西民族大学Đại học dân tộc Quảng Tây★ ★ 44广西师范大学Đại học Sư phạm Quảng Tây★★★ 45贵州大学Đại học Quý Châu★ 46贵州财经大学Đại học Tài chính và Kinh tế Quý Châu★ 47国家开放大学Đại học mở quốc gia★ 48北京国际汉语研修学院Học viện quốc tế Trung Quốc Bắc Kinh★ 49哈尔滨工程大学Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân★★ 50哈尔滨师范大学Đại học Sư phạm Cáp Nhĩ Tân★★★ 51海南大学Đại học Hải Nam★ 52海南师范大学Đại học Sư phạm Hải Nam★★★ 53杭州师范大学Đại học Sư phạm Hàng Châu★★ 54河北大学Đại học Hà Bắc★★★ 55河北对外经贸职业学院Trường Cao đẳng Ngoại thương và Kinh tế Hà Bắc★ 56河北经贸大学Đại học Kinh tế và Kinh doanh Hà Bắc★★ 57河北师范大学Đại học Sư phạm Hà Bắc★★★ 58河南大学Đại học Hà Nam★ ★ 59黑河学院Cao đẳng Heihe★★ 60黑龙江大学Đại học Hắc Long Giang★ 61黑龙江中医药大学Đại học y học cổ truyền Hắc Long Giang★ 62红河学院Cao đẳng sông Hồng★ 63湖北大学Đại học Hồ Bắc★ ★ 64湖南大学Đại học Hồ Nam★ 65湖南师范大学Đại học Sư phạm Hồ Nam★ ★★66湖南中医药大学Đại học y học cổ truyền Hồ Nam★ 67湖北师范大学Đại học Sư phạm Hồ Bắc★ 68湖州师范学院Cao đẳng sư phạm Hồ Châu★ 69华北电力大学Đại học Điện lực Bắc Trung Quốc★ 70华东师范大学Đại học Sư phạm Đông Trung Quốc★★★★71华南理工大学Đại học Công nghệ Nam Trung Quốc★★ 72华南师范大学Đại học Sư phạm Nam Trung Quốc★ ★★73华侨大学Đại học Hoa Kiều★★★ 74华中科技大学Đại học Khoa học và Công nghệ Huazhong★ ★★75华中师范大学Đại học Sư phạm Trung ương Trung Quốc★★★★76吉林大学Đại học Cát Lâm★★★ 77吉林外国语大学Đại học Ngoại ngữ Cát Lâm★★★ 78济南大学Đại học Tế Nam★★ 79暨南大学Đại học Tế Nam★★★ 80江苏大学Đại học Giang Tô★★★ 81江苏师范大学Đại học Sư phạm Giang Tô★★★ 82江西师范大学Đại học Sư phạm Giang Tây★★★ 83江西中医药大学Đại học y học cổ truyền Giang Tây★ 84江南大学Đại học Giang Nam★ 85江西理工大学Đại học Khoa học và Công nghệ Giang Tây★ 86江西科技师范大学Đại học Khoa học và Công nghệ Giang Tây★ 87江西财经大学Đại học Tài chính và Kinh tế Giang Tây★ 88九江学院Cao đẳng Cửu Giang★ 89昆明理工大学Đại học Khoa học và Công nghệ Côn Minh★ 90兰州大学Đại học Lan Châu★★★ 91辽宁大学Đại học Liêu Ninh★ 92辽宁师范大学Đại học Sư phạm Liêu Ninh★★★★93辽宁中医药大学Đại học y học cổ truyền Liêu Ninh★ 94聊城大学Đại học Liaocheng★★ 95临沂大学Đại học Lâm Nghi★ 96鲁东大学Đại học Ludong★★★ 97南昌大学Đại học Nam Xương★ 98南京大学Đại học Nam Kinh★★★ 99南京工业大学Đại học công nghệ Nam Kinh★★ 100南京师范大学Đại học Sư phạm Nam Kinh★★★★101南京信息工程大学Đại học kỹ thuật thông tin Nam Kinh★★★ 102南京中医药大学Đại học y học cổ truyền Trung Quốc Nam Kinh★ 103南开大学Đại học Nam Khai★★★ 104内蒙古大学Đại học Nội Mông★ 105内蒙古师范大学二连浩特国际学院Đại học quốc tế Erlianhot thuộc Đại học Nội Mông★★ 106宁波大学Đại học Ninh Ba★ ★ 107宁夏大学Đại học Ninh Hạ★ 108青岛大学Đại học Thanh Đảo★ ★ 109清华大学Đại học Thanh Hoa★ 110曲阜师范大学Đại học Qufu★★★★111三峡大学Đại học Tam Hiệp★★★ 112山东大学Đại học Sơn Đông★★★ 113山东师范大学Đại học Sư phạm Sơn Đông★★★ 114陕西师范大学Đại học Sư phạm Thiểm Tây★ ★★115山西大学Đại học Sơn Tây★ 116上海大学Đại học Thượng Hải★★★ 117上海交通大学Đại học Giao thông Thượng Hải★ ★ 118上海师范大学Đại học Sư phạm Thượng Hải★ ★ 119上海外国语大学Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải★★★ 120上海中医药大学Đại học y học cổ truyền Thượng Hải★ 121上海财经大学Đại học Tài chính và Kinh tế Thượng Hải★★ 122上海对外经贸大学Đại học Kinh tế và Kinh tế Quốc tế Thượng Hải★ 123沈阳理工大学Đại học Công nghệ Thẩm Dương★ 124沈阳师范大学Đại học Sư phạm Thẩm Dương★★★ 125沈阳建筑大学Đại học Jianzhu Thẩm Dương★ 126石河子大学Đại học Shihezi★ 127首都经济贸易大学Đại học Kinh tế và Kinh doanh Thủ đô★ 128首都师范大学Đại học thủ đô★★★★129四川大学Đại học Tứ Xuyên★ ★ 130四川师范大学Đại học Sư phạm Tứ Xuyên★★★ 131四川外国语大学Đại học nghiên cứu quốc tế Tứ Xuyên★★★ 132苏州大学Đại học Soochow★ 133太原理工大学Đại học công nghệ Thái Nguyên★ 134天津大学Đại học Thiên Tân★ ★ 135天津理工大学Đại học Công nghệ Thiên Tân★ 136天津师范大学Đại học Sư phạm Thiên Tân★★★★137天津外国语大学Đại học Ngoại ngữ Thiên Tân★★★ 138天津职业技术师范大学Đại học Sư phạm và Kỹ thuật Thiên Tân★★ 139天津中医药大学Đại học y học cổ truyền Trung Quốc Thiên Tân★★ 140天津财经大学Đại học Tài chính và Kinh tế Thiên Tân★ 141天津科技大学Đại học Khoa học và Công nghệ Thiên Tân★ 142同济大学Đại học Tongji★ ★ 143对外经济贸易大学Đại học Kinh doanh và Kinh tế Quốc tế★ ★ 144温州大学Đại học Ôn Châu★ 145温州医科大学Đại học Y Ôn Châu★ 146武汉大学Đại học Vũ Hán★★★ 147西安交通大学Đại học Giao thông Tây An★ 148西安外国语大学Đại học Ngoại ngữ Tây An★★★ 149西北大学Đại học Tây Bắc★★★ 150西北师范大学Đại học Sư phạm Tây Bắc★★★★151西南大学Đại học Tây Nam★★★★152西南林业大学Đại học Lâm nghiệp Tây Nam★★ 153西安电子科技大学Đại học Xidian★ 154西南财经大学Đại học Tài chính và Kinh tế Tây Nam★ ★ 155西安建筑科技大学Đại học Kiến trúc và Công nghệ Tây An★ 156厦门大学Đại học Hạ Môn★ ★ 157湘潭大学Đại học Xiangtan★ 158新疆财经大学Đại học Tài chính và Kinh tế Tân Cương★★★ 159新疆大学Đại học Tân Cương★ ★ 160新疆师范大学Đại học Sư phạm Tân Cương★★★ 161新疆农业大学Đại học Nông nghiệp Tân Cương★ 162燕山大学Đại học Yanshan★ ★ 163延边大学Đại học Yanbian★ 164扬州大学Đại học Dương Châu★★★★165云南大学Đại học Vân Nam★ ★ 166云南师范大学Đại học Sư phạm Vân Nam★★★★167浙江大学Đại học Chiết Giang★ ★★168浙江工商大学Đại học Gongshang Chiết Giang★ 169浙江工业大学Đại học công nghệ Chiết Giang★ 170浙江科技学院Đại học Khoa học và Công nghệ Chiết Giang★ ★ 171浙江农林大学Đại học Nông Lâm Chiết Giang★ 172浙江师范大学Đại học Sư phạm Chiết Giang★★★★173浙江中医药大学Đại học y học cổ truyền Trung Quốc Chiết Giang★ 174郑州大学Đại học Trịnh Châu★★★ 175郑州航空工业管理学院Học viện quản lý công nghiệp hàng không Trịnh Châu★ 176中国传媒大学Đại học truyền thông trung quốc★★★ 177中国海洋大学Đại học đại dương★ ★ 178中国青年政治学院Đại học Thanh niên Trung Quốc về Khoa học Chính trị★ 179中国人民大学Đại học Renmin Trung Quốc★ ★ 180中国石油大学(北京)Đại học Dầu khí Trung Quốc Bắc Kinh★ 181中南民族大学Đại học Trung ương miền Nam★★★ 182中山大学Đại học Tôn Trung Sơn★ ★ 183中央财经大学Đại học tài chính trung ương★ ★ 184中央民族大学Đại học quốc gia trung ương★★★ 185中国政法大学Đại học Khoa học Chính trị và Luật Trung Quốc★★ 186中国地质大学(武汉)Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc Vũ Hán★ 187中国石油大学(华东)Đại học Dầu khí Trung Quốc Đông Trung Quốc★ ★ 188中国戏曲学院Học viện Opera Trung Quốc★ 189中南财经政法大学Đại học Kinh tế và Luật Trung Nam★ 190中央音乐学院Nhạc viện trung tâm★ 191中南大学Đại học trung tâm miền nam★
1Đại học An Huy安徽大学★★★ 2Đại học Sư phạm An Huy安徽师范大学★ 3Đại học Bắc Kinh北京大学★ ★★ 4Đại học Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh北京第二外国语大学★ ★ 5Đại học Công nghệ Bắc Kinh北京工业大学★★ 6Đại học Hàng không và Vũ trụ Bắc Kinh北京航空航天大学★ 7Đại học Giao thông Vận tải Bắc Kinh北京交通大学★ 8Đại học Bách khoa Bắc Kinh北京理工大学★ ★ 9Đại học Sư phạm Bắc Kinh北京师范大学★★★★ 10Đại học Thể thao Bắc Kinh北京体育大学★ 11Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh北京外国语大学★★★ 12Đại học Ngôn ngữ và Văn học Bắc Kinh北京外国语大学★★★ 13Đại học Trung y Dược Bắc Kinh北京中医药大学★ 14Học viện Giáo dục Bắc Kinh北京教育学院★ 15Đại học Bắc Hoa北华大学★ 16Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh北京科技大学★ 17Đại học Bưu chính Viễn thông Bắc Kinh北京邮电大学★ 18Đại học Liên minh Bắc Kinh北京联合大学★ 19Đại học Bột Hải渤海大学★★★ 20Đại học Trường Xuân长春大学★★ 21Đại học Công nghệ Trường Xuân长春理工大学★ 22Đại học Sư phạm Trường Xuân长春师范大学★ 23Đại học Bách khoa Trường Sa长沙理工大学★ 24Đại học Thành Đô成都大学★ 25Đại học Trùng Khánh重庆大学★★★ 26Đại học Giao thông Trùng Khánh重庆交通大学★★ 27Đại học Sư phạm Trùng Khánh重庆师范大学★★★ 28Đại học Đại Liên大连大学★★ 29Đại học Công nghệ Đại Liên大连理工大学★ ★ 30Đại học Ngoại ngữ Đại Liên大连外国语大学★★★ 31Đại học Đại Lý大理大学★ 32Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử电子科技大学★ 33Đại học Tài chính và Kinh tế Đông Bắc东北财经大学★ ★ 34Đại học Đông Bắc东北大学★ 35Đại học Sư phạm Đông Bắc东北师范大学★★★★ 36Đại học Đông Hoa东华大学★ 37Đại học Đông Nam东南大学★ ★ 38Đại học Sư phạm Phúc Kiến福建师范大学★★★ 39Đại học Phục Đán复旦大学★ ★ 40Đại học Sư phạm Cam Nam赣南师范大学★★ 41Đại học Ngoại ngữ và Ngoại thương Quảng Đông广东外语外贸大学★★★ 42Đại học Quảng Tây广西大学★★★ 43Đại học Dân tộc Quảng Tây广西民族大学★ ★ 44Đại học Sư phạm Quảng Tây广西师范大学★★★ 45Đại học Quý Châu贵州大学★ 46Đại học Tài chính và Kinh tế Quý Châu贵州财经大学★ 47Đại học Mở Quốc gia国家开放大学★ 48Học viện Ngoại ngữ Quốc tế Trung Quốc Bắc Kinh北京国际汉语研修学院★ 49Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân哈尔滨工程大学★★ 50Đại học Sư phạm Cáp Nhĩ Tân哈尔滨师范大学★★★ 51Đại học Hải Nam海南大学★ 52Đại học Sư phạm Hải Nam海南师范大学★★★ 53Đại học Sư phạm Hàng Châu杭州师范大学★★ 54Đại học Hà Bắc河北大学★★★ 55Học viện Kinh tế và Ngoại thương Hà Bắc河北对外经贸职业学院★ 56Đại học Kinh tế và Thương mại Hà Bắc河北经贸大学★★ 57Đại học Sư phạm Hà Bắc河北师范大学★★★ 58Đại học Hà Nam河南大学★ ★ 59Học viện Hắc Hà黑河学院★★ 60Đại học Hắc Long Giang黑龙江大学★ 61Đại học Trung y Dược Hắc Long Giang黑龙江中医药大学★ 62Học viện Hồng Hà红河学院★ 63Đại học Hồ Bắc湖北大学★ ★ 64Đại học Hồ Nam湖南大学★ 65Đại học Sư phạm Hồ Nam湖南师范大学★ ★★ 66Đại học Trung y Hồ Nam湖南中医药大学★ 67Đại học Sư phạm Hồ Bắc湖北师范大学★ 68Trường Cao đẳng Sư phạm Hồ Châu湖州师范学院★ 69Đại học Điện lực Bắc Trung Quốc华北电力大学★ 70Đại học Sư phạm Đông Trung Quốc华东师范大学★★★★ 71Đại học Công nghệ Nam Trung Quốc华南理工大学★★ 72Đại học Sư phạm Nam Trung Quốc华南师范大学★ ★★ 73Đại học Hoa Kiều华侨大学★★★ 74Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung华中科技大学★ ★★ 75Đại học Sư phạm Trung Quốc华中师范大学★★★★ 76Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Đông华东理工大学★ 77Đại học Thủy lợi và Điện lực Hoa Bắc华北水利水电大学★ 78Đại học Công nghệ Hoa Bắc华北理工大学★ 79Đại học Cát Lâm吉林大学★★★ 80Đại học Ngoại ngữ Cát Lâm吉林外国语大学★★★ 81Đại học Tế Nam济南大学★★★ 82Đại học Ký Nam暨南大学★★★ 83Đại học Giang Tô江苏大学★★★ 84Đại học Sư phạm Giang Tô江苏师范大学★★★ 85Đại học Sư phạm Giang Tây江西师范大学★★★ 86Đại học Trung y Dược Giang Tây江西中医药大学★ 87Đại học Giang Nam江南大学★ 88Đại học Công nghệ Giang Tây江西理工大学★ 89Đại học Sư phạm Khoa học và Công nghệ Giang Tây江西科技师范大学★ 90Đại học Tài chính và Kinh tế Giang Tây江西财经大学★ 91 Học viện Cửu Giang九江学院★ 92Đại học Bách khoa Côn Minh昆明理工大学★ 93Đại học Lan Châu兰州大学★★★ 94Đại học Liêu Ninh辽宁大学★ 95Đại học Sư phạm Liêu Ninh辽宁师范大学★★★★ 96Đại học Trung y Dược Liêu Ninh辽宁中医药大学★ 97Đại học Liêu Thành聊城大学★★ 98Học viện Liêu Đông辽东学院★ 99Đại học Lâm Nghi临沂大学★ 100Đại học Lỗ Đông鲁东大学★★★ 101Đại học Nam Xương南昌大学★ 102Đại học Nam Kinh南京大学★★★ 103Đại học Công nghệ Nam Kinh南京工业大学★★ 104Đại học Sư phạm Nam Kinh南京师范大学★★★★ 105Đại học Kỹ thuật Thông tin Nam Kinh南京信息工程大学★★★ 106Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Nam Kinh南京中医药大学★ 107Đại học Nam Khai南开大学★★★ 108Đại học Nội Mông Cổ内蒙古大学★ 109Đại học Sư phạm Nội Mông Cổ - Cao đẳng Quốc tế Liên Hạo Đặc内蒙古师范大学二连浩特国际学院★★ 110Đại học Ninh Ba宁波大学★ ★ 111Đại học Ninh Hạ宁夏大学★ 112Đại học Thanh Đảo青岛大学★ ★ 113Đại học Thanh Hoa清华大学★ 114Đại học Sư phạm Khúc Phụ曲阜师范大学★★★★ 115Đại học Tam Hiệp三峡大学★★★ 116Đại học Sơn Đông山东大学★★★ 117Đại học Sư phạm Sơn Đông山东师范大学★★★ 118Đại học Sư phạm Thiểm Tây陕西师范大学★ ★★ 119Đại học Sơn Tây山西大学★ 120Đại học Thượng Hải上海大学★★★ 121Đại học Giao thông Thượng Hải上海交通大学★ ★ 122Đại học Sư phạm Thượng Hải上海师范大学★ ★ 123Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải上海外国语大学★★★ 124Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Thượng Hải上海中医药大学★ 125Đại học Tài chính và Kinh tế Thượng Hải上海财经大学★★ 126Đại học Kinh tế và Thương mại Nước ngoài Thượng Hải上海对外经贸大学★ 127Đại học Công nghệ Thẩm Dương沈阳理工大学★ 128Đại học Sư phạm Thẩm Dương沈阳师范大学★★★ 129Đại học Kiến trúc Thẩm Dương沈阳建筑大学★ 130Đại học Thạch Hà Tử石河子大学★ 131Trường Đại học Kinh tế - Thương mại Thủ đô首都经济贸易大学★ 132Đại học Sư phạm Thủ đô首都师范大学★★★★ 133Đại học Tứ Xuyên四川大学★ ★ 134Đại học Sư phạm Tứ Xuyên四川师范大学★★★★ 135Đại học Ngoại ngữ Tứ Xuyên四川外国语大学★★★ 136Đại học Tô Châu苏州大学★ 137Đại học Công nghệ Thái Nguyên太原理工大学★ 138Đại học Thiên Tân天津大学★ ★ 139Đại học Bách khoa Thiên Tân天津理工大学★ 140Đại học Sư phạm Thiên Tân天津师范大学★★★★ 141Đại học Ngoại ngữ Thiên Tân天津外国语大学★★★ 142Đại học Sư phạm Kỹ thuật Và Công nghệ Thiên Tân天津职业技术师范大学★★ 143Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Thiên Tân天津中医药大学★★ 144Đại học Tài chính và Kinh tế Thiên Tân天津财经大学★ 145Đại học Khoa học và Công nghệ Thiên Tân天津科技大学★★ 146Đại học Đồng Nhân同济大学★ ★ 147Đại học Kinh tế - Thương mại Nước ngoài对外经济贸易大学★ ★ 148Đại học Ôn Châu温州大学★ 149Đại học Y khoa Ôn Châu温州医科大学★ 150Đại học Vũ Hán武汉大学★★★ 151Đại học Giao thông Tây An西安交通大学★ 152Đại học Ngoại ngữ Tây An西安外国语大学★★★ 153Đại học Tây Bắc西北大学★★★ 154Đại học Sư phạm Tây Bắc西北师范大学★★★★ 155Đại học Tây Nam西南大学★★★★ 156Đại học Lâm nghiệp Tây Nam西南林业大学★★ 157Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử Tây An西安电子科技大学★ 158Đại học Tài chính và Kinh tế Tây Nam西南财经大学★ ★ 159Đại học Khoa học và Công nghệ Xây dựng Tây An西安建筑科技大学★ 160Đại học Tây Hoa西华大学★ 161Đại học Hạ Môn厦门大学★ ★ 162Đại học Tương Đàm湘潭大学★ 163Đại học Tài chính và Kinh tế Tân Cương新疆财经大学★★★ 164Đại học Tân Cương新疆大学★ ★ 165Đại học Sư phạm Tân Cương新疆师范大学★★★ 166Đại học Nông nghiệp Tân Cương新疆农业大学★ 167Đại học Yên Sơn燕山大学★ ★ 168Đại học Diên Biên延边大学★ 169Đại học Dương Châu扬州大学★★★★ 170Đại học Vân Nam云南大学★ ★ 171Đại học Sư phạm Vân Nam云南师范大学★★★★ 172Đại học Chiết Giang浙江大学★ ★★ 173Đại học Công nghiệp và Thương mại Chiết Giang浙江工商大学★ 174Đại học Công nghệ Chiết Giang浙江工业大学★ 175Viện Khoa học và Công nghệ Chiết Giang浙江科技学院★ ★ 176Đại học Nông lâm Chiết Giang浙江农林大学★ 177Đại học Sư phạm Chiết Giang浙江师范大学★★★★ 178Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Chiết Giang浙江中医药大学★ 179Đại học Trịnh Châu郑州大学★★★ 180Trường Quản lý Công nghiệp Hàng không Trịnh Châu郑州航空工业管理学院★ 181Đại học Truyền thông Trung Quốc中国传媒大学★★★ 182Đại học Hàng hải Trung Quốc中国海洋大学★ ★ 183Học viện Chính trị Thanh niên Trung Quốc中国青年政治学院★ 184Đại học Nhân dân Trung Quốc中国人民大学★ ★ 185Đại học Dầu khí Trung Quốc Bắc Kinh中国石油大学(北京)★ 186Đại học Dân tộc Trung Nam中南民族大学★★★ 187Đại học Trung Sơn中山大学 ★ 188Đại học Tài chính và Kinh tế Trung ương中央财经大学★ ★ 189Đại học Dân tộc Trung ương中央民族大学★★★ 190Đại học Chính trị và Luật Trung Quốc中国政法大学★★ 191Đại học Địa chất Trung Quốc Vũ Hán中国地质大学(武汉)★ 192Đại học Dầu khí Trung Quốc Đông Trung Quốc中国石油大学(华东)★ ★ 193Học viện Hí kịch Trung Quốc中国戏曲学院★ 194Đại học Tài chính và Kinh tế và Luật Trung Nam中南财经政法大学★ 195Học viện Âm nhạc Trung ương中央音乐学院★ 196Đại học Trung Nam中南大学★
học bổng khổng tử