Thiếu nữ khuyết mũi và mắt sắp được tái tạo mặt thành phố Charlotte trong 2 tuần tới đây. Đội ngũ bác sĩ sẽ cắt một phần sụn và xương sọ của Hooper để tái tạo lại phần mũi cho cô. Tiếng Trung Thăng Long luôn lấy chữ "TÂM" và chữ "TÍN" đặt lên hàng đầu trong lĩnh vực giảng dạy. Giảng viên giảng dạy có nhiều năm kinh nghiệm đào tạo tiếng Trung, kiến thức sâu rộng khơi dậy đam mê và nhiệt huyết cho người học để người học đi tới đích của Từ vựng Tiếng Anh về chủ đề bệnh viện đầy đủ nhất. Học Từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề đang là một trong những cách học từ vựng hiệu quả hiện nay. Nhằm mục đích giúp các bạn có thêm tài liệu tự học Từ vựng Tiếng Anh, VietJack biên soạn Từ vựng Tiếng Anh Mỗi khoa phòng bệnh viện đều có một chức năng khác nhau. Từ vựng tiếng Anh về các phòng khoa trong bệnh viện. Tên các khoa phòng trong bệnh viện bằng tiếng Anh là the departments in the hospital by. Gồm những khoa khám và điều trị cho bệnh nhân như tim mạch tổng quát, nội soi Sx 8 tiếng trong benh viên cung anh nhan viên so do – Game. Phim Sx 8 Tiếng Trong Bệnh Viện Cùng Anh Nhân Viên Số đỏ. Từ cùng nghĩa với: “8 tiếng trong bệnh viện cùng anh chàng số đỏ”. Cụm từ tìm kiếm khác: cash. Phí bảo hiểmThông báo bản quyền lạm dụng nội dung PIKBest mà không có sự cho phép bị cấm bạn có thể chịu trách nhiệm cho bất kỳ vi phạm nàoPersonal PremiumĐối với sử dụng thương mại cá nhânQuảng cáotruyền thông xã hộibài thuyết trìnhbăng hìnhÁp dụng cho cá nhân Nhà quảng cáo Cá nhân YouTuber Giảng viên cá nhân Sách âm thanh cá nhân Tác giả Freelancer cá nhânTham gia Premium cá nhânDoanh nghiệpkế hoạch doanh nghiệpquyền doanh nghiệpbảo mật bản quyềnsử dụng nhiều tài khoảnủy quyền doanh nghiệpbảo vệ pháp lý hàng đầu trong ngànhphạm vi sử dụng được phépDigital MarketingMediaPrinttrang tríQuảng cáo ngoài trờixin giấy phép kinh doanhthông báo bản quyềnviệc lạm dụng nội dung pikbest mà không có sự cho phép đều bị cấm, bạn có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nếu vi thành chi nhánh kiếm tiềnvideo về chúng tôiquảng cáo hợp tácđăng nhập Ở Đức chế độ khám chữa bệnh rất phát triển, thủ tục bảo hiểm rất hoàn thiện và hoàn toàn tách rời với chế độ Y tế. Do đó ở Đức bệnh nhẹ thì đến phòng mạch, bệnh nặng mới đi Bệnh viện, và bất kỳ lưu trú dài hạn hay ngắn hạn tốt nhất đều mua bảo hiểm. Xem kĩ chú thích ở dưới Mẫu câu cơ bản Rufen Sie bitte schnell einen Arzt an! Mau gọi Bác sĩ đi! Ich habe Kopfweh. Tôi bị đau đầu Was fehlt Ihnen? Bạn đau ở đâu? Ich habe Grippe, und der Arzt hat mich drei Tage krankgeschrieben. Tôi bị cảm. Bác sĩ cho nghỉ 3 ngày. Diese Arznei nehmen Sie dreimal täglich, am besten nach den Mahlzeiten. Thuốc này bạn dùng nỗi ngày 3 lần. Tốt nhất là sau khi ăn. Mẫu câu thường dùng Sie bitte schnell einen Arzt! Mau gọi bác sĩ đi! der Herr Doktor zu sprechen? Có Bác sĩ đấy không? hat der Arzt Sprechstunde? Khi nào đến giờ khám? möchte mich beim Arzt anmelden. Tôi muốn đăng ký khám Sie zuerst im Wartezimmer! Bald werden Sie gerufen. Đầu tiên bạn hãy đợi ở phòng chờ! Một lát sẽ có người gọi bạn. fehlt Ihnen denn? Bạn cảm thấy thế nào? bin krank. Tôi bị ốm habe Kopfweh. Tôi đau đầu habe Magenschmerzen. Tôi bị đau dạ dày Sie Fieber? Có sốt không? habe ein wenig Fieber und ein bisschen Husten. Tôi không sốt nhưng mà hơi ho. wann fühlen Sie sich schlecht? Bạn cảm thấy không khỏe từ khi nào? einigen Tagen fühle ich mich nicht wohl. Từ mấy hôm trước tôi thấy không ổn. habe keinen Appetit. Tôi ăn không thấy ngon kriege Durchfall. Tôi bị đi ngoài. Sie den Mund auf und sagen Sie „Ah“. Bạn hãy há miệng ra và nói „A“ nào Sie bitte den Oberkörper frei. Hãy cởi áo ra. Sie tief! Hít sâu vào! haben eine Bronchitis. Und hier ist Ihr Rezept. Bạn bị viêm họng. Còn đây là đơn điều trị verschreibe Ihnen Tropfen gegen Husten. Tôi cho bạn ít thuốc trị ho nhé Sorge, Ihre Krankheit ist gar nicht so schlimm. Không lo, bệnh bạn không nghiêm trọng đâu müssen sofort operiert werden. Bạn phải làm phẫu thuật ngay. Sie hohes Fieber haben, müssen Sie das Bett hütten. Nếu mà không hạ sốt thì phải nằm nghỉ. habe Grippe, und der Arzt hat mich drei Tage krankgeschrieben. Tôi bị cảm mạo, bác sĩ cho tôi nghỉ 3 hôm. Zahn muss gezogen werden. Cái răng này phải nhổ đi sollten einen künstlichen Zahn einsetzen lassen. Bạn phải đeo răng giả rồi Brief geben Sie dem weiterbehandelnden Arzt. Lá thư này gửi cho bác sí khám bệnh cho bạn. Arznei nehmen Sie dreimal täglich, am besten nach den Mahlzeiten. Đơn thuốc này mỗi ngày dùng 3 lần, tốt nhất là dùng sau khi ăn. man diese Arznei ohne Rezept bekommen? Thuốc này có mua được ở cửa hàng không? das Medikament ist rezeptflichtig. Không, đơn thuốc này phải đến cửa hàng mới mua được Fieber n. Sốt Wartezimmer n. phòng chờ. Sprechstunde f. Giờ làm việc, giờ khám Kopfweh n. đau đầu Magenschmerz m. –en đau Dạ dày Medikarment n. –e thuốc. Haben Sie Fieber? Oberkörper m. Phần thân trên Durchfall m. Durchfälle đau bụng đi ngoài Grippe f. Cảm mạo Bronchitis f. Viêm phế quản Mahlzeit f. -en. Ăn cơm; drei Mahlzeit 3 bữa Verschreiben Vt. Viết đơn thuốc Krankschreiben Vt. Viết phiếu nghỉ ốm Atmen Vi. Hít vào; einatmen hít vào/ ausatmen thở ra Hüten Vt. Chăm sóc, trông nom; das Bett hüten nằm nghỉ ngơi Täglich Adj mỗi ngày, hàng ngày Künstlich Adj không tự nhiên, nhân tạo Rezeptpflichtig Adj phải mua có đơn thuốc Đối thoại cơ bản A. Was ist los mit dir? Anh làm sao? B. Ich habe Kopfweh und fühle mich gar nicht wohl. Tôi đau đầu và cảm thấy rất mệt A. Du bist krank, ich rufe gleich den Arzt an. Anh ốm rồi, tôi gọi ngay cho bác sĩ A. Herr Doktor, ich kann nicht schlafen. Haben Sie Tabletten dagegen? Bác sĩ ơi, tôi không ngủ được. Bác sĩ có loại thuốc trị mất ngủ không? B. Ja, wir haben das neueste Medikament gegen Schlaflosigkeit. Có, chúng tôi có loại thuốc mất ngủ mới nhất A. Ich nehme das. Tôi sẽ dùng B. Haben Sie ein Rezept? Bạn có đơn thuốc không? A. Nein. Không B. Tut mir Leid, das ist rezeptpflichtig. Thật đáng tiếc, nó là thuốc theo đơn A. Der nächste bitte ... Was fehlt Ihnen? Tiếp theo... Bạn cảm thấy sao? B. Ich habe Halsschmerzen und ein bisschen Husten. Tôi đau họng và hơi ho A. Machen Sie bitte den Oberkörper frei. Atmen Sie tief. ... Öffnen Sie den Mund und sagen Sie „A“. Bạn kéo áo lên, Hít vào, mở miệng ra nói „A“ đi B. Was fehlt mir? Tôi bị làm sao? A. Sie haben eine Lungenentzündung. Anh bị viêm phế quản B. Ist das schlimm. Có nghiêm trọng không? A. Keine Angst. Ich verschreibe Ihnen eine Arznei, und Sie müssen sich zu Hause richtig ausruhen. Không phải lo. Tôi viết cho anh đơn thuốc, chỉ cần anh ở nhà nghỉ ngơi Dank, Herr Doktor! Cám ơn bác sĩ nhiều. Chú thích - Giải thích thêm 1. Khác với Việt Nam, ở Đức người ta phân biệt rất rõ giữa phòng khám và Bệnh viện. Phần lớn các bệnh nhẹ thông thường thì đi phòng khám, và bệnh nhân đều có một số bác sĩ cố định. Chỉ có 1 số bệnh nặng nghiêm trọng phải phẫu thuật mới đến Bệnh viện. Vậy không thể tùy tiện nói chuyện đi Viện với người ĐứcIch gehe ins Krankenhaus mà nên nói Ich gehe in die Praxis. 2. Chi phí chữa bệnh ở nước ngoài khá cao. Nên mọi người nên tham khảo tư vấn các tình huống bảo hiểm cần thiết về Y tế và du lịch để đề phòng lúc cần thiết. 3. Nhà thuốc Apotheke phải có những nhân viện có chuyên môn để hướng dẫn người sử dụng những loại thuốc phố thông. Vậy nên trong khẩu ngữ tiếng Đức có từ gọi họ là Herr Doktor. Nguyễn Đức Toàn Hãy tưởng tượng trong một chuyến du lịch nước ngoài, bỗng nhiên bạn gặp vấn đề khẩn cấp về sức khỏe và phải ngay lập tức tìm một bệnh viện quốc tế để kiểm tra. Tìm được bệnh viện rồi nhưng làm sao để giao tiếp với bác sĩ đây khi xung quanh toàn tiếng Anh là tiếng Anh? Step Up sẽ cung cấp cho bạn những mẫu câu và từ vựng giao tiếp tiếng Anh trong bệnh viện thông dụng nhất, giúp bạn hoàn toàn có thể vượt qua trở ngại này dễ tới hành trình của bạn khi tới bệnh viện một chút xem bạn cần nói những gì nào? Sau đây là những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong bệnh viện theo từng tình huống khi tới bệnh viện, khi khám chữa bệnh và khi nghe lời khuyên của bác vừa đến bệnh viện, chúng ta cần gặp một bác sĩ/ y tá hoặc ra quầy lễ tân reception đầu tiên để nói về nhu cầu của mình. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. Các loại hình bệnh viện Không chỉ có “hospital”, dù ở đâu thì mỗi loại bệnh khác nhau cũng sẽ tới một loại hình bệnh viện khác nhau. Cùng tìm hiểu xem tên của các loại bệnh viện trong tiếng Anh là gì nhé Mental hospital Bệnh viện tâm thần General hospital Bệnh viện đa khoa Field hospital Bệnh viện dã chiến Nursing home Viện dưỡng lão Cottage hospital Bệnh viện tuyến dưới Orthopedic hospital Bệnh viện chỉnh hình Dermatology hospital Bệnh viện da liễu Maternity hospital Bệnh viện phụ sản Children hospital Bệnh viện nhi Các chuyên khoa Mỗi chuyên khoa sẽ nghiên cứu và điều trị những bệnh khác nhau. Accident and Emergency Department khoa tại nạn và cấp cứu Anesthesiology chuyên khoa gây mê Allergy dị ứng học Andrology nam khoa Cardiology khoa tim Dermatology chuyên khoa da liễu Dietetics khoa dinh dưỡng Diagnostic imaging department khoa chẩn đoán hình ảnh y học Endocrinology khoa nội tiết Gynecology phụ khoa Gastroenterology khoa tiêu hoá Geriatrics lão khoa Haematology khoa huyết học Internal medicine nội khoa Inpatient department khoa bệnh nhân nội trú Nephrology thận học Neurology khoa thần kinh Oncology ung thư học Odontology khoa nha Orthopaedics khoa chỉnh hình Internal medicine nội khoa Surgery ngoại khoa Các phòng ban Mỗi bệnh viện cũng là một tổ chức, không thể thiếu các phòng ban và một số khu vực chuyên biệt riêng. Admission Officephòng tiếp nhận bệnh nhân Discharge Office phòng làm thủ tục ra viện Blood bankngân hàng máu Canteen nhà ăn bệnh viện Cashier’s quầy thu tiền Central sterile supply phòng tiệt trùng Consulting room phòng khám Coronary care unit đơn vị chăm sóc mạch vành Day operation unitđơn vị phẫu thuật trong ngày Delivery phòng sinh nở Dispensary room phòng phát thuốc Housekeepingnphòng tạp vụ Emergency room phòng cấp cứu Isolation room phòng cách ly Laboratoryn phòng xét nghiệm Waiting room phòng đợi Mortuarynnhà xác On-call roomphòng trực Outpatient departmentkhoa bệnh nhân ngoại trú Medical records departmentphòng lưu trữ hồ sơ bệnh án Xem thêm Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc Tiếng Anh giao tiếp về stress Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là 3, Đoạn hội thoại cơ bản khi giao tiếp tiếng Anh trong bệnh viện Sau đây là 3 đoạn hội thoại mẫu, giúp các bạn dễ hình dung hơn khi giao tiếp tiếng Anh trong bệnh viện. Hội thoại giao tiếp tiếng Anh trong bệnh viện số 1 Receptionist Good morning. How can I help you? Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì? Patient I need to see a doctor in gastroenterology. Tôi cần gặp bác sĩ khoa tiêu hóa Receptionist Do you have an appointment? Bạn đã đặt hẹn trước chưa? Patient No… but it is quite urgent. I’ve got diarrhoea for 2 days. Chưa. Nhưng nó khá khẩn cấp. Tôi đã bị tiêu chảy 2 ngày nay Receptionist Oh. It’s bad. Let me check. Luckily, there is a doctor that’s ready to see you now. Tệ quá. Để tôi kiểm tra. May mắn là có một bác sĩ có thể sẵn sàng gặp bạn bây giờ Patient Thank you! Xin cảm ơn Hội thoại giao tiếp tiếng Anh trong bệnh viện số 2 Doctor Good morning, what’s troubling you? Where does it hurt? Chào buổi sáng? Bạn bị sao thế? Bạn đau ở đâu? Patient I’ve been having an awful stomach recently. Tôi bị đau bụng rất nặng gần đây Doctor Don’t worry. Let me examine you. Does it hurt when I press here? Đừng lo. Để tôi khám cho bạn. Nó có đâu khi tôi ấn vào đây không? Patient Yes, a little bit. But it hurts badly on the upper left. Có một chút. Nhưng tôi đau hơn ở phía trên bên trái Doctor I’m going to give you an injection to ease your paint first. Then I will prescribe you some antibiotics, you are having gastritis. Tôi sẽ cho bạn một mũi tiêm giảm đau trước. Sau đó sẽ kê cho bạn một vài liều thuốc kháng sinh, bạn đang bị viêm dạ dày Hội thoại giao tiếp tiếng Anh trong bệnh viện số 3 Doctor Good morning, what’s bothering you? Chào buổi sáng? Bạn bị sao thế? Patient I’ve got very little energy and I’m having difficulty breathing. Gần đây tôi thấy kiệt sức và khó thở Doctor Are you on any sort of medication? Bạn có đang dùng thuốc nào không Patient No. Không DoctorSo, do you have any other symptoms recently? Vậy bạn có triệu chứng nào khác gần đây không? Patient I’ve had a sore throat since 2 days ago. Tôi bị đau họng từ 2 ngày trước Doctor Okay. I will test your blood pressure and you also need to have a blood I’m going to prescribe you some antibiotics. Được rồi, tôi sẽ đo huyết áp của bạn và bạn cũng cần thử máu nữa. Sau đó, tôi sẽ kê thuốc kháng sinh cho bạn. [FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 4, Phương pháp tự học và ghi nhớ tiếng Anh hiệu quả Mỗi chủ đề lại có một lượng từ vựng rất lớn, đòi hỏi các bạn nỗ lực luyện tập hằng ngày để có thể ghi nhớ và ứng dụng chúng thành thạo. Ngoài ra thì việc học nghe, học phát âm cũng là một phần không thể thiếu. Hãy xem thử một số phương pháp tự ôn luyện cực hiệu quả sau đây nhé. Luyện nghe và cách dùng câu chữ qua video, phim truyện, bài hát Internet là một kho tàng khổng lồ và đặc biệt có ích trong phương pháp này. Các bạn có thể học tiếng Anh qua bài hát, video, kết hợp đọc phụ đề subtitle bằng tiếng Anh khi đã quen hơn để biết cách người bản xứ phát âm, nhấn nhá,… như thế nào. Vậy là vừa lên trình Nghe, vừa lên trình Nói một lúc. Một số website có bật song song phụ đề Việt Anh, rất tiện lợi cho người học. Phương pháp này còn giúp người học giải trí, thư giãn song song với việc thu nạp từ vựng khi học tiếng Anh. Luyện nói hằng ngày Để nói giỏi thì cách duy nhất đó là nói thật nhiều. Bạn có thể tự học tiếng Anh giao tiếp bằng cách nhẩm theo người bản xứ trong các clip, cũng có thể đọc to các tài liệu thành tiếng hoặc tự nghĩ ra câu hỏi và tự trả lời lúc rảnh. Chú ý đọc chậm, rõ âm và đừng quên ghi âm lại giọng đọc của mình để phát hiện ra lỗi sai nhé! Thêm vào đó, hãy cố áp dụng những từ vựng mới học được vào trong bài nói. Thay vì dùng “I like” suốt, bạn có thể thay đổi bằng “I’m a big fan of” hay “I’m interested in”. Dần dần, từ vựng của bạn sẽ nâng cao hơn và khả năng diễn đạt còn tốt hơn nữa. Tìm kiếm một người “đồng chí” để luyện phản xạ Nếu có thể, hãy tìm cho mình một người đồng hành, hoặc một thầy giáo để giúp bạn luyện phản xạ và sửa lỗi hằng ngày. Cách này sẽ giúp bạn tiến bộ rất nhanh. Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. Mong rằng qua bài viết trên, kho tiếng Anh của bạn đã được nạp thêm những mẫu câu và từ vựng cực kì thông dụng và hữu ích về giao tiếp tiếng Anh trong bệnh viện, cũng như biết thêm về phương pháp học tiếng Anh hiệu quả. Step Up chúc bạn học thật tốt và sớm tiến bộ vượt bậc nhé! Nhiều nghiên cứu cho thấy cường độ tiếng ồn caodẫn đến rối loạn giấc ngủ, thậm chí mấtthính ngủ kéo dài làm suy giảm miễn dịch, thay đổi nội tiết tố, thần kinh và giảm khả năng chịu đựng đau. Thiếu ngủ còn liên quan rối loạn chức năng cơ hô hấp, giảm khả năng đáp ứng với toan hô hấp và giảm oxy hóa máu gây khó khăn khi cai máy thở. Đối với nhân viên y tế, ô nhiễm tiếng ồn nghề nghiệp liên quan đến rối loạn thần kinh và cáu gắt. Khả năng đọc, tập trung, giải quyết vấn đề và trí nhớ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi cường độ tiếng ồn. Tiếng ồn quá mức kiểm soát có thể làm giảm sự hỗ trợ, tương tác giữa các nhân viên khoa hồi sức,ảnh hưởng đến làm việc nhóm khi chăm sóc người bệnh. Tổ chức Y tế Thế giới và Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa kỳ EPA- Environmental Protection Agency khuyến cáo cường độ tiếng ồn trong bệnh viện không vượt quá 40-45 dB vào ban ngày và 35 dB vào ban đêm. Cơ quan quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp OSHA đề xuất cường độ ồn không vượt quá 85dB ở khu vực làm việc OSHA, 2011. Tại Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc, quy định giới hạn cho phép mức áp suất âm tại các phòng máy có nguồn ồn không quá 80 dBA và trong mọi thời điểm khi làm việc, mức áp âm cực đại Max không vượt quá 115 dBA. Khảo sát ban đầu tại khoa Hồi sức Ngoại -Bệnh viện Nhi đồng 1 cho thấy cường độ tiếng ồn trung bình LAeq là 70,11dB và cực đại LCpeak là 102,71dB vào ban ngày. Ngoài các nguồn phát bên ngoài khó điều chỉnh như giao thông, công trường xây dựng thì các nguồn phát tiếng ồn nội tại là trang thiết bị y tế, tiếng nói giao dụng cụ, bàn giao bệnh, trao đổi việc riêng, hoặc trẻ khóc do đau hoặc sợ. Nghiên cứunhằm bước đầu thiết lập chương trình kiểm soát tiếng ồn tại khoa Hồi sức Ngoại, tạo môi trường làm việc an toàn & thoải mái cho nhân viên y tế, góp phần cải thiện chất lượng điều can thiệp, cần[a] Giảm cường độ tiếng ồn trung bình LAeq dưới 65 dB vào ban ngày;[b] Giảm cường độ tiếng ồn tối đa LCpeak dưới 90 dB vào ban ngày;[c] Tăng tỷ lệ tuân thủ hướng dẫn kiểm soát tiếng ồn trên 85%. Nghiên cứu được thực hiện qua 3 nhóm hoạt động chính Hoạt động 1 Sử dụng thiết kế cắt ngang để chọn apps đo lường tiếng ồn phù hợp trong các apps miễn phí được CDC-Hoa kỳ giới thiệu. Hoạt động 2 Sử dụng thiết kế cắt ngang để xác định cường độ tiếng ồn, khung giờ cao điểm, và các nguồn phát tiếng ồn nội tại. Hoạt động 3 Triển khai gói can thiệp gồm poster truyền thông, hướng dẫn xử trí âm báo động, hướng dẫn bàn giao theo IPASS Illness Severity-Patient summary-Action List-Situation Awareness & Contingency Planning-Synthesis by Receiver thông quahình thức tập huấn, niêm yết, giám sát sự tuân thủ và phản hồi để điều chỉnh hành vi. Kết quả nhiên cứu cho thấy có 2 ứng dụng đo cường độ ồn là iOS-NIOSH và Android-Noise meter có độ lệch nhỏ nhất. Nhóm nghiên cứu chọn điện thoại có hệ điều hành iOS để đo lường. Nhóm nghiên cứu bắt đầu đo tiếng ồn từ tuần 44–2019 và qua phân tích số liệu cho thấy [1] Khung giờ có cường độ ồn cao nhất trong ngàyđược xác định là 700, 1000, 1400giờ với LAeq = 70,11dB, LCpeak = 102,71dB,các nguồn phátđược ghi nhận trong khung giờ này là bàn giao giữa các ca làm việc. Khung giờ có cường độ ồn thấp là từ 2200 giờ đến 600 giờ LAeq = 59,83 dB, LCpeak = 92,11dB. Vì vậy, mục tiêu can thiệp chỉ nhằm giảm LAeq xuống dưới 65dB và LCpeak dưới 90dB vào ban ngày. [2] Các nguồn tiếng ồn chính giọng nói của nhân viên bao gồm bàn giao bệnh, nói chuyện riêng, âm báo động máy thở, máy theo dõi nhiều thông số, máy bơm tiêm, máy truyền dịch, người bệnh khóc và các hoạt động soạn rửa dụng cụ của nhân viên. Các giải pháp can thiệp giảm tiếng ồn đã được triển khai Thiết lập hệ thống quản lý môi trường tại Khoa Hồi sức ngoại gồm nguồn lực apps đo tiếng ồn, hệ thống tài liệu poster, các hướng dẫn lâm sàng và đo lường tiếng ồn và tổ chức nhóm quản lý môi trường. Thiết kế và niêm yết poster khuyến khích giữ yên lặng Bộ poster chủ đề “giữ yên lặng”gồm 4 poster được thiết kế hình 1, chọn vị trí phù hợp và bắt đầu niêm yết từ tuần 50- năm 2019 để nhắc nhân viên thực hiện. Các vị trí được chọn là cửa ra vào, vị trí soạn dụng cụ, hướng các lối đi và màn hình nền máy tính. Hình 1 Các Poster chương trình cải tiến Tỷ lệ tuân thủ cài đặt giới hạn báo động Hướng dẫn cài đặt và xử trí âm báo động máy được xây dựng và tập huấn triển khai tuần 19 – năm sát cài đặt báo động chỉ thực hiện ở máy theo dõi nhiều thông số do thiết bị này chiếm hầu hết số lượt không tuân thủ cài đặt báo động được ghi nhận. Tỷ lệ tuân thủtăng dần và đạt mục tiêu từ tuần 21 – năm 2020. Tỷ tuân thủ hướng dẫn xử trí báo động Nhóm chỉ giám sát tuân thủ xử trí báo động của máy theo dõi nhiều thông số và máy thở, vì đây 2 loại máy có âm báo động lớn. Tỷ lệ tuân thủ tăng dần có ý nghĩa thống kê và đạt mục tiêu từ tuần 21. Tỷ lệ tuân thủ bàn giao bệnh theo IPASS Phân tích Pareto cho thấygiọng nói là nguồn tiếng ồn chính, nhất làbàn giao bệnh. Vì vậy, chúng tôi đã chuyển ngữ công cụ bàn giao IPASSvà tập huấn cho điều dưỡng từ tuần 19- năm 2020, nhằm tránh bỏ sót nội dung cần bàn giao và từng bước chuyển bàn giao hoàn toàn bằng lời sang kết hợp bảng kiểm. Tỷ lệ tuân thủ bàn giao theo IPASS tăng trên ngưỡng mục tiêunhưng chưa ổn định – tuần 27 < 85%. Cường độ tiếng ồn trung bình LAeq và cực đại Lcpeak Sau can thiệp đầu tiên là thiết lập hệ thống quản lý môi trường và niêm yết các poster của chương trình vào tuần 50 năm 2019, LAeq và LCpeak giảm về mức tương ứng là 68,14dB và 101,16dB nhưng còn cao hơn nhiều so với mục tiêu. Biểu đồ tổng tích lũy cusum sử dụng mức tham chiếu trung tâm là mục tiêu cải tiến và khoảng quyết định h = 5 để so sánh 8 tuần trước tuần 11-18 năm 2020 & sau can thiệp tuần 19-26, cho thấy cường đồ ồn giảm có ý nghĩa từ tuần 16 và khuynh hướng giảm rõ rệt với chuỗi điểm giá trị ngoại lai. Điều này cho thấy các can thiệp đã làm giảm cường độ tiếng ồn ở mức so sánh 05,-1,5 độ lệch chuẩn, dù mức giảm này chưa đạt mục tiên ban đầu. Hình Biểu đồ tổng tích lũy 8 tuần trước và sau can thiệp Như vậy kết quả bước đầu của chương trình cải tiến giảm tiếng ồn cho thấy mức cường độ tiếng ồn có giảm và đảm bảo yêu cầu về an toàn lao động cho nhân viên y tế theo Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới đã đề ra nhằm tạo điều kiện môi trường có cường độ tiếng ồn lý tưởng cho việc chăm sóc và điều trị bệnh nhân thì cần phải tiếp tục duy trì các chương trình đã can thiệp, giám sát sự tuân thủ các hướng dẫn và phản hồi liên tục cho nhân viên cũng như triển khai thêm các chương trình can thiệp tiếp theo như “Quản lý đau”, “Khoảng yên lặng”, “Âm nhạc trị liệu”,…. Là một ngành mang tính đặc thù, giao tiếp tiếng Anh cho người đi làm tại bệnh viện làm nhiều người cảm thấy khó khăn. Bởi đối với các bệnh viện lớn, bạn sẽ thường xuyên gặp các bệnh nhân nước ngoài nên bạn cần phải có khả năng giao tiếp bằng tiếng đang xem Hội thoại tiếng anh giữa bác sĩ và bệnh nhânTuy nhiên, hệ thống từ vựng liên quan tới các loại bệnh viện, khoa, phòng, bệnh thường gặp… làm bạn bối rối? Và bạn không biết giao tiếp như thế nào để chuyển tải đúng ý của mình nhất? TOPICA Native xin chia sẻ với bạn bài viết dưới đây để bạn có thể nâng cao vốn từ vựng và khả năng giao tiếp của bạn khi làm việc tại bệnh Từ vựng tiếng Anh cho người đi làm trong bệnh viện thông dụng nhấtNếu bạn là một sinh viên ngành Y hay đang có ý định vào làm việc tại các bệnh viện quốc tế thì việc nắm được từ vựng chuyên ngành là điều bắt buộc. Ít nhất bạn cần phải hiểu được tên của các loại thuốc, loại bệnh hay tìm các phòng ở trong bệnh viện… Đừng lo, bài viết dưới đây trong Series Tiếng Anh cho người đi làm của TOPICA Native sẽ giúp bạn hệ thống lại đầy đủ loại bệnh việnField hospital fiːld ˈhɒspɪtl Bệnh Viện dã chiếnCottage hospital ˈkɒtɪʤ ˈhɒspɪtl Bệnh Viện tuyến dướiChildren hospital məˈtɜːnɪti ˈhɒspɪtl Bệnh Viện nhiMaternity hospital məˈtɜːnɪti ˈhɒspɪtl Bệnh Viện phụ sảnGeneral hospital ˈʤɛnərəl ˈhɒspɪtl Bệnh Viện đa khoaHospital ˈhɒspɪtl Bệnh việnMental hospital ˈmɛntl ˈhɒspɪtl Bệnh Viện tâm thầnDermatology hospital ˌdɜːməˈtɒləʤi ˈhɒspɪtl Bệnh Viện da liễuOrthopedic hospital ˌɔːθəʊˈpiːdɪk ˈhɒspɪtl Bệnh Viện chỉnh hìnhNursing home ˈnɜːsɪŋ həʊm Bệnh Viện dưỡng lãoCó rất nhiều loại bệnh viện phù hợp với các yêu cầu thăm khám khác nhau2. Các khoa/phòng trong bệnh việnAdmission Office ədˈmɪʃən ˈɒfɪs Phòng tiếp nhận bệnh nhânOn-call room ɒn-kɔːl ruːm Phòng trựcMortuary ˈmɔːtjʊəri Nhà xácLaboratory ləˈbɒrətəri Phòng xét nghiệmIsolation room ˌaɪsəʊˈleɪʃən ruːm Phòng cách lyMedical records department ˈmɛdɪkəl ˈrɛkɔːdz dɪˈpɑːtmənt Phòng lưu trữ hồ sơ bệnh ánOutpatient department ˈaʊtˌpeɪʃənt dɪˈpɑːtmənt Khoa bệnh nhân ngoại trúIsolation room ˌaɪsəʊˈleɪʃən ruːm Phòng cách lyHousekeeping haʊsˌkiːpɪŋ Phòng tạp vụEmergency room ɪˈmɜːʤənsi ruːm Phòng cấp cứuDispensary room dɪsˈpɛnsəri ruːm Phòng phát thuốcDay operation unit deɪ ˌɒpəˈreɪʃən ˈjuːnɪt Đơn vị phẫu thuật trong ngàyDelivery dɪˈlɪvəri Phòng sinh nởConsulting room kənˈsʌltɪŋ ruːm Phòng khámCentral sterile supply ˈsɛntrəl ˈstɛraɪl səˈplaɪ Phòng tiệt trùngDischarge Office dɪsˈʧɑːʤ ˈɒfɪs Phòng làm thủ tục ra việnCashier’s kæˈʃɪəz Quầy thu tiềnCanteen kænˈtiːn Nhà ăn bệnh việnBlood bank blʌd bæŋk Ngân hàng máuTrong bệnh viện được chia làm các khoa riêng biệtCác chuyên khoa trong bệnh việnEndocrinology ˌɛndəʊkraɪˈnɒləʤi Khoa nội tiếtGastroenterology Khoa tiêu hoáGynecology ˌgaɪnɪˈkɒləʤiPhụ khoaOrthopaedics ˌɔːθəʊˈpiːdɪks Khoa chỉnh hìnhOncology ɒnˈkɒləʤi Ung thư họcInternal medicine ɪnˈtɜːnl ˈmɛdsɪn Nội khoaInpatient department ˈɪnˌpeɪʃənt dɪˈpɑːtmənt Khoa bệnh nhân nội trúCardiology ˌkɑːdɪˈɒləʤi Khoa tim mạchDietetics ˌdaɪɪˈtɛtɪks Khoa dinh dưỡngAndrology Nam khoaAccident and Emergency Department ˈæksɪdənt ænd ɪˈmɜːʤənsi dɪˈpɑːtmənt Khoa tại nạn và cấp cứuDiagnostic imaging department ˌdaɪəgˈnɒstɪk ˈɪmɪʤɪŋ dɪˈpɑːtmənt Khoa chẩn đoán hình ảnh y họcAnesthesiology Chuyên khoa gây mêDietetics daɪɪˈtɛtɪks Khoa dinh dưỡngDermatology ˌdɜːməˈtɒləʤi Chuyên khoa da liễuAllergy ˈæləʤi Dị ứng họcNephrology Thận họcGeriatrics ʤɛrɪˈætrɪks Lão khoaĐể test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản số bệnh thường gặpRash ræʃ Phát banChill tʃɪl Cảm lạnhHeadache Đau đầuStomach ache ˈstʌmək-eɪk Đau dạ dàySore throat sɔːʳ θrəʊt/ Viêm họngInfection Nhiễm trùngBroken bone bəʊn Gãy xươngBurn bɜːn Bị bỏngConstipation kɑːnstɪˈpeɪʃn Táo bónMalaria məˈleriə Sốt rétTuberculosis tuːˌbɜːrkjəˈloʊsɪs Bệnh laoSmallpox ˈsmɔːlpɑːks Bệnh đậu mùaSore eyes sor ais Đau mắtDiabetes daiə’bitiz Tiểu đườngSneeze sniz Hắt hơiNausea nɔsjə Chứng buồn nônEarache iəreik Đau taiStomachache stəuməkeik Đau bao tửHy vọng các tình huống giao tiếp tiếng Anh cho người đi làm tại bệnh viện TOPICA Native giới thiệu dưới đây sẽ giúp bạn bổ trợ khả năng giao tiếp của mình. Bởi các mẫu hội thoại này sẽ rất cần thiết để bạn có thể khám bệnh và trao đổi với người nước ngoài. Và bạn đừng quên lưu lại và thực hành mỗi ngày để nâng cao vốn từ ngoại ngữ của thêm Sau Đặt Thuốc Phụ Khoa Bao Lâu Thì Đi Tiểu Được, Đặt Thuốc Phụ Khoa Bao Lâu Thì Đi Tiểu ĐượcGiao tiếp của bác sĩA Sorry, how may I help you? – Xin lỗi, tôi có thể giúp gì cho bạn ạ?A What problem are you having? – Bạn đang gặp vấn đề gì vậy?A Do you have an appointment? – Bạn có lịch hẹn trước không?A Do you see any symptoms? – Bạn thấy mình có triệu chứng gì không?A Do you have health insurance? – Bạn có bảo hiểm y tế không?A Please sit down – Xin mời ngồiA Firstly, I will measure the temperature for you – Trước hết, tôi sẽ đo nhiệt độ cho anhA Take a deep breath – Hãy thở sâu nàoA Let me check your blood pressure – Để tôi kiểm tra huyết áp cho anhA You have high blood pressure, you should pay attention – Anh bị huyết áp cao, anh nên chú ýA I’ll take blood for you, roll up your sleeves! – Tôi sẽ lấy máu cho anh, anh xắn tay áo lên nhé!A I’m afraid I have to check it in more detail, the situation doesn’t seem very satisfactory – Tôi e phải kiểm tra chi tiết hơn, tình trạng có vẻ không khả quanA You must be hospitalized now – Anh phải nhập viện ngay bây giờA With the current situation, I will be hospitalized immediately. Do you go with family members? – Với tình trạng hiện tại, anh sẽ phải nhập viện ngay lập tức. Anh có đi cùng người nhà không?Giao tiếp của bệnh nhânB Please ask, are there any doctors here who can speak English? – Xin hỏi, có bác sĩ nào ở đây có thể nói tiếng Anh không?B I want to see a pulmonologist – Tôi muốn gặp bác sĩ khoa phổiB I have a fever and I’m tired – Tôi bị sốt và tôi thấy mệtB I have a terrible headache – Tôi bị đau đầu khủng khiếpB I have diarrhea for a few days – Mấy hôm nay tôi bị tiêu chảyB I have pain in my chest / back / eyes – Tôi bị đau ở ngực/lưng/mắtB I have fever / sore throat – Tôi bị sốt/đau họngB I need a physical exam to check my health – Tôi cần khám tổng quát để kiểm tra sức khỏe của mìnhB Where is the registration counter? – Cho hỏi quầy đăng ký ở đâu ạ?B I am weakness – Tôi đang bị yếu sứcB I have trouble breathing – Tôi khó thởB I need a health certificate, which room should I go to? – Tôi cần có giấy chứng nhận sức khỏe, tôi nên đến phòng nào ạ?Giao tiếp giữa bác sĩ và bệnh nhânCác câu giao tiếp thông dụng nhất trong bệnh việnA You don’t look well? – Trông bạn có vẻ không được khỏe?A Where are you not well? You look so pale. – Bạn không được khỏe ở đâu? Trông bạn nhợt nhạt Can I help you with anything? – Tôi có thể giúp gì cho bạn không?A Have you had allergy? – Bạn đã hết dị ứng chưa?A Have you gotten better? – Bạn đã đỡ hơn chưa?A Now I will measure your temperature, it seems you have a fever – Bây giờ tôi sẽ đo nhiệt độ cho bạn, có vẻ bạn đã bị sốtA Take a deep breath – Hãy hít thở sâuA Roll up your sleeves, I will measure your blood pressure – Xắn tay áo lên nhé, tôi sẽ đo huyết áp cho bạnA You have high blood pressure – Bạn bị huyết áp caoA Don’t worry, we will help you – Đừng lo lắng, chúng tôi sẽ giúp bạnA I will examine you – Tôi sẽ khám cho bạnA Your health has improved significantly – Sức khỏe của bạn đã được cải thiện đáng kể đâyA You enter room 2, the doctor will examine you in detail – Bạn vào phòng số 2, bác sĩ sẽ khám chi tiết cho bạnA You do the procedure here! – Bạn làm thủ tục ở đây nhé!Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản hội thoại thực hành số 1A Hello, how may I help you? You look unwell? – Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn? Trông bạn không được khỏe?B I have a stomachache – Tôi đau dạ dày lắmA Calm down, firstly, sit here and give me your information! – Bình tĩnh, trước hết bạn ngồi ở đây và cho tôi xin thông tin của bạn nhé!B Yes – VângA How long have you had your pain? How is the situation? – Bạn bị đau lâu chưa? Tình trạng thế nào?B I have had pain since yesterday, now I have severe pain – Tôi bị đau từ hôm qua, bây giờ đau dữ dộiA Wait a moment, our team of doctors is coming – Bạn chờ đợi một lát, đội ngũ bác sĩ của chúng tôi đang tớiB Hurry up and help me, I’m in pain – Nhanh giúp tôi ạ, tôi đau quáA Calm down, you’ll be fine soon – Bình tĩnh, bạn sẽ sớm ổn thôiBác sĩ đang khám cho bệnh nhânMẫu hội thoại thực hành số 2A Where do you feel pain? – Bạn cảm thấy đau ở đâu?B My stomach hurts badly. I could not sleep all night yesterday – Bụng tôi đau dữ dội. Cả đêm hôm qua tôi không ngủ đượcA Let me check it. Does it hurt here? – Để tôi kiểm tra xem. Đau ở đây đúng không?B No, in the lower right abdomen – Không, ở vùng bụng dưới bên phảiA Firstly, I will give you an injection of pain – Trước tiên tôi sẽ tiêm cho bạn một mũi giảm đauB Yes sir – Vâng ạA Then I will guide you to the clinic for a detailed examination – Sau đó tôi sẽ hướng dẫn bạn đến phòng khám để khámchi tiếtB Is it fast? – Có nhanh không ạ?A Don’t worry, you will be better – Bạn yên tâm, bạn sẽ đỡ hơn thôiB Thank you, doctor – Cảm ơn bác sĩTrên đây là các từ vựng thông dụng, mẫu câu thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh cho người đi làm tại bệnh viện. Có thể thấy, đây là một ngành nghề đặc thù và bạn cần phải thực hành thường xuyên để có thể giao tiếp chính xác và dễ hiểu hơn. Chắc chắn bạn sẽ rất tự tin khi giao tiếp và thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của chưa tự tin với khả năng phát âm của mình? Hãy thử cải thiện ngay với Native. Đăng ký ngay tại đây.

8 tiếng trong bệnh viện