Nơi đây có một làng tên Xướng An, mà theo chiết tự có nghĩa là "nơi yên ổn của giới xướng ca vô loài", gồm cả ca kỹ, ăn xin…. Chuyện kể rằng, dân làng này vào Nam cùng thời với Đào Duy Từ (1572-1634), người đã "vượt biên" vào Đàng trong năm Ất Dậu (1627), là Quân reo đất lửa Bình Dương anh hùng - Tập 1. Cập nhật: 20-12-2019. Nhà tù Phú Lợi - Biểu tượng của lòng dũng cảm. Cập nhật: 21-12-2020. Cỗ linh xa rời Nhà tang lễ Quốc gia đưa nguyên Tổng bí thư Đỗ Mười về quê nhà. Cập nhật: 07-10-2018. Lễ truy điệu nguyên Tổng Bí thư Toàn bộ thông tin thị trường BĐS Bình Chánh, TPHCM. Hotline/Zalo. 09087 13135. Năm. 2022 - 2025. Bình Chánh là một huyện nằm ở phía nam thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Huyện Bình Chánh được biết đến là khu vực có tốc độ đô thị hóa cao, dân cư đông đúc, nằm cửa ngõ chính #Cafeland #thanhphomoiBinhDuong #sotdatHãy SUBSCRIBE để theo dõi các video mới nhất về bất động sản của CafeLand: Thông tin về thành phố mới Bình Dương - Đất nền thương mại. Posted by Đầu tư Nhà Đất on 02:08 with No comments. Thành Phố Mới Bình Dương được xây dựng tại khu liên hợp công nghiệp - đô thị - dịch vụ tỉnh Bình Dương. Nơi đây sẽ trở thành một khu đô thị văn minh cash. Bảng giá đất thành phố Dĩ An Tỉnh Bình Dương năm 2023 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Dĩ An. Bảng giá đất thành phố Dĩ An dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Dĩ An Bình Dương. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Dĩ An Bình Dương hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Dĩ An Bình cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bình Dương tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Dĩ An tại đây. Dĩ An là một thành phố của Bình Dương, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Dĩ An có dân số khoảng người mật độ dân số khoảng người/1km². Diện tích của thành phố Dĩ An là 60,1 phố Dĩ An có 7 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 7 phường An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp. bản đồ thành phố Dĩ An Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bình Dương trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Dĩ An tại đường link dưới đây Tải về Quyết định số 36 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Dĩ An Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Dĩ An có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Dĩ An tại đây. Bảng giá đất Bình Dương Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Dĩ An Bảng giá đất thành phố Dĩ An Phụ lục VII BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH Đ VÀ ĐƠN GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ Ban hành kèm theo Quyết định số 36 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Đơn vị tính đồng/m2 STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN ĐƯỜNG HỆ SỐ Đ ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO VỊ TRÍ ĐÃ NHÂN HỆ SỐ Đ TỪ ĐẾN 1 2 3 4 III. THỊ XÃ DĨ AN A. Đường loại 1 1 Cô Bắc Nguyễn An Ninh Nguyễn Thái Học Ngã 3 nhà ông Tư Nhi 1 19, 10, 8, 6, 2 Cô Giang Nguyễn An Ninh Nguyễn Thái Học 1 19, 10, 8, 6, 3 Đường số 9 khu TTHC thị xã Dĩ An Nguyễn Tri Phương Đường M khu TTHC thị xã Dĩ An 1 19, 10, 8, 6, 4 Nguyễn Thái Học Trần Hưng Đạo Cô Bắc 1 19, 10, 8, 6, 5 Số 5 Cô Giang Trần Hưng Đạo 1 19, 10, 8, 6, 6 Số 6 Cô Giang Trần Hưng Đạo 1 19, 10, 8, 6, 7 Trần Hưng Đạo Nguyễn An Ninh - Ngã 3 Ngân hàng cũ Ngã 3 Nguyễn Thái Học - Trần Hưng Đạo 1 19, 10, 8, 6, B. Đường loại 2 1 Đường T khu TTHC thị xã Dĩ An Đường số 1 khu TTHC thị xã Dĩ An Đường số 9 khu TTHC thị xã Dĩ An 1 14, 7, 6, 4, 2 Lý Thường Kiệt Nguyễn An Ninh Đường sắt 1 14, 7, 6, 4, 3 Nguyễn An Ninh Ranh Trường tiểu học Dĩ An A phía bên phải đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào Ranh Trường Tiểu học Dĩ An B phía bên trái đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào Chùa Bùi Bửu 1 14, 7, 6, 4, Chùa Bùi Bửu Ranh phường Linh Xuân 1 14, 7, 6, 4, 4 Nguyễn Trãi Đường 18 Khu TĐC Đường số 3 Khu TĐC Sóng Thần Giáp KCN Sóng Thần 1 14, 7, 6, 4, 5 Trần Hưng Đạo Ngã 3 Nguyễn Thái Học - Trần Hưng Đạo Cổng 1 Đông Hòa 1 14, 7, 6, 4, Cổng 1 Đông Hòa Ngã 3 Cây Lơn 10, 5, 4, 3, 6 Các đường trong khu Trung tâm Hành chính thị xã Dĩ An 1;3;4;13;14;15;16;B;U;K;L;M 1 14, 7, 6, 4, 7 Các đường trong khu dân cư thương mại ARECO cổng KCN Sóng Thần - 301 1 14, 7, 6, 4, C. Đường loại 3 1 An Bình Sóng Thần - Đông Á Xuyên Á Quốc lộ 1A - AH1 Trần Thị Vững 7, 4, 3, 2, 2 Các đường khu dân cư Quảng Trường Xanh Areco tại phường Dĩ An và phường Đông Hòa 1 9, 5, 4, 3, 3 Các đường khu tái định cư Sóng Thần tại KpThống Nhất 1 và Nhị Đồng 1 đã hoàn thành cơ sở hạ tầng 1 9, 5, 4, 3, 4 Các đường trong cụm dân cư đô thị Thành Lễ; Hưng Thịnh; Đại Nam - Giáp Công ty YaZaki 1 9, 5, 4, 3, 5 ĐT-743 Ranh phường An Phú Ngã 3 Đông Tân 8, 4, 3, 2, Ngã 3 Đông Tân Cổng 17 1 9, 5, 4, 3, Cổng 17 Ngã 4 Bình Thung 8, 4, 3, 2, Ngã 3 Suối Lồ Ồ Cầu Bà Khâm 7, 4, 3, 2, Cầu Bà Khâm Chợ Ngãi Thắng 7, 4, 3, 2, Chợ Ngãi Thắng Cầu Tân Vạn 7, 4, 3, 2, Ranh Tân Đông Hiệp - An Phú Ranh Bình Dương và Chí Minh 1 9, 5, 4, 3, 6 Đường gom cầu vượt Sóng Thần 7, 4, 3, 2, 7 Đường Song hành ĐT-743 thuộc KDC TTHC Bình Thắng 7, 4, 3, 2, 8 Đường Xuyên Á Quốc lộ 1A - AH1 Tam Bình Cổng trường Đại học Nông Lâm Chí Minh 1 9, 5, 4, 3, 9 ĐT-743C Lái Thiêu - Dĩ An Ngã tư 550 Ngã 3 Đông Tân 8, 4, 3, 2, 10 Lê Trọng Tấn Đường số 1 Khu công nghiệp Bình Đường Xuyên Á Quốc lộ 1A - AH1 An Bình 1 9, 5, 4, 3, 11 Lý Thường Kiệt Đường sắt Cua Bảy Chích 1 9, 5, 4, 3, Cua Bảy Chích Ranh Kp Thống Nhất 8, 4, 3, 2, Ranh Khu phố Thống Nhất Lái Thiêu - Dĩ An 1 9, 5, 4, 3, 12 Mỹ Phước - Tân Vạn đã hoàn thành cơ sở hạ tầng, trừ đoạn cầu vượt đường sắt Bắc Nam - tính từ mép 2 đầu cầu vượt 7, 4, 3, 2, 13 Nguyễn An Ninh ĐT-743 Ranh Trường tiểu học Dĩ An A phía bên phải đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào Ranh Trường Tiểu học Dĩ An B phía bên trái đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào 1 9, 5, 4, 3, 14 Nguyễn Du Đường Trường cấp III Dĩ An Nguyễn An Ninh ĐT-743 7, 4, 3, 2, 15 Nguyễn Thái Học Đi lò muối khu 1 Cô Bắc ngã 3 nhà Ông Tư Nhi Ranh phường Tân Đông Hiệp 8, 4, 3, 2, 16 Nguyễn Trãi Đường Mồi ĐT-743A Lý Thường Kiệt 7, 4, 3, 2, Lý Thường Kiệt Đường số 3 khu tái định cư 1 9, 5, 4, 3, 17 Nguyễn Tri Phương Dĩ An - Bình Đường Nguyễn An Ninh Ranh An Bình 1 9, 5, 4, 3, 18 Nguyễn Trung Trực Silicat Trần Hưng Đạo Nguyễn Thái Học 7, 4, 3, 2, 19 Phạm Ngũ Lão Đi xóm Đương Đường gom đường sắt Trần Khánh Dư 6, 3, 2, 1, 20 Quốc lộ 1K Ranh tỉnh Đồng Nai Ranh Quận Thủ Đức, 1 9, 5, 4, 3, 21 Tất cả các đường còn lại trong Trung tâm hành chính thị xã Dĩ An 1 9, 5, 4, 3, 22 Tất cả các đường trong khu nhà ở thương mại đường sắt 1 9, 5, 4, 3, 23 Trần Khánh Dư Đi Khu 5 Đường số 7 Khu TĐC Nhị Đồng 1 Phạm Ngũ Lão 1 9, 5, 4, 3, 24 Trần Quốc Toản Công Xi Heo, đường số 10 Trần Hưng Đạo Nguyễn An Ninh 9, 5, 4, 2, 25 Xa lộ Hà Nội Quốc lộ 1A Ranh tỉnh Đồng Nai Ranh Quận Thủ Đức + Ranh Quận 9, 1 9, 5, 4, 3, D. Đường loại 4 1 Bế Văn Đàn Đình Bình Đường Xuyên Á Quốc lộ 1A - AH1 Cầu Gió Bay 1 4, 3, 2, 1, 2 Bùi Thị Xuân đường Dốc Ông Thập Trần Quang Diệu Ranh Đồng Nai 4, 2, 2, 1, 3 Bùi Thị Xuân Đường liên huyện Trần Quang Diệu Tân Ba tua 12 4, 2, 2, 1, 4 Cao Bá Quát Đường tổ 23 khu phố Đông Tân Nguyễn Du Phan Bội Châu 3, 2, 1, 1, 5 Đặng Văn Mây đường đi Miếu họ Đào Lê Hồng Phong Mạch Thị Liễu 4, 2, 2, 1, 6 Đi xóm Đương đường gom Lý Thường Kiệt Ngã 3 ông Cậy 3, 2, 1, 1, 7 Đoàn Thị Kìa Đi chợ tự phát ĐT-743B Nguyễn Thị Minh Khai 1 4, 3, 2, 1, 8 Đường 33m phường Bình Thắng ĐT-743 KCN Dệt may Bình An 1 4, 3, 2, 1, 9 Đường Cây Mít Nài Ngô Thì Nhậm Cuối đường 3, 2, 1, 1, 10 Đường KDC Bình An ĐT-743 ĐT-743 1 4, 3, 2, 1, Các tuyến còn lại 4, 2, 2, 1, 11 Đường Vành đai Đại học Quốc gia Phường Linh Trung Thủ Đức Cuối đường nhựa 1 4, 3, 2, 1, Các đoạn đường nhựa còn lại 1 4, 3, 2, 1, Các đoạn đường đất còn lại 3, 2, 1, 1, 12 Đường Liên khu phố Tây A, Tây B Trần Hưng Đạo Võ Thị Sáu 1 4, 3, 2, 1, 13 Đường Song hành Xa lộ Hà Nội Đường cổng Công ty 621 Giáp phường Bình Thắng 1 4, 3, 2, 1, 14 Đường tổ 11 Khu phố Đông A, Đông B Trần Hưng Đạo Nguyễn Hữu Cảnh 1 4, 3, 2, 1, 15 Đường tổ 12 Vào chùa Trung Bửu Tự Quốc lộ 1K Vành đai Đại học Quốc gia 1 4, 3, 2, 1, 16 Đường tổ 12 Khu phố Thống Nhất 2 Nguyễn Đức Thiệu KDC Thành Lễ 4, 2, 2, 1, 17 Đường tổ 17 Kp Thống Nhất Chợ Bà Sầm Nhà ông Năm 3, 2, 1, 1, 18 Đường tổ 25, 33 khu phố Bình Minh 2 Trần Quốc Toản Ranh phường Đông Hòa 3, 2, 1, 1, 19 Đường tổ 5 khu phố Nhị Đồng 2 Ngô Thì Nhậm Đường Cây Mít Nài 3, 2, 1, 1, 20 Đường 5, 12 Cạnh văn phòng khu phố Tân Lập Tân Lập Vành đai Đại học Quốc gia 1 4, 3, 2, 1, 21 Đường Trần Hưng Đạo đi Võ Thị Sáu Trần Hưng Đạo Võ Thị Sáu 1 4, 3, 2, 1, 22 Đường Trung tâm Thể dục Thể thao thị xã Hai Bà Trưng Trần Hưng Đạo 1 4, 3, 2, 1, 23 Hai Bà Trưng đường Tua Gò Mả Trần Hưng Đạo ĐT-743 Bệnh viện thị xã 1 4, 3, 2, 1, 24 Hồ Tùng Mậu Kha Vạn Cân - Hàng Không Kha Vạn Cân An Bình Trại heo Hàng Không 1 4, 3, 2, 1, 25 Hố Lang Bùi Thị Xuân Liên huyện Nguyễn Thị Tươi 3, 2, 1, 1, 26 Huỳnh Thị Tươi đường đi lò gạch Nguyễn Thị Minh Khai Đường số 9 KDC DV Tân Bình 4, 2, 2, 1, 27 Kha Vạn Cân Linh Xuân Linh Tây 1 4, 3, 2, 1, 28 Kim Đồng Đường cạnh sân tennis khu phố Thống Nhất 1 Lý Thường Kiệt Phan Đăng Lưu 3, 2, 1, 1, 29 Lê Hồng Phong đường Tân Đông Hiệp - Tân Bình ĐT-743 Nguyễn Thị Minh Khai 4, 2, 2, 1, 30 Lê Hồng Phong Trung Thành Nguyễn Thị Minh Khai Bùi Thị Xuân Dốc Ông Thập 4, 2, 2, 1, 31 Lê Quý Đôn Đi Khu 5 Lý Thường Kiệt Phạm Ngũ Lão 1 4, 3, 2, 1, 32 Lê Văn Tách Dĩ An - Bình Đường Nguyễn Tri Phương Ngã 3 đường Bà Giang - Đức Xuyên Á Quốc lộ 1A 1 4, 3, 2, 1, 33 Ngô Thì Nhậm Cây Găng, cây Sao Nguyễn An Ninh Nguyễn Tri Phương 1 4, 3, 2, 1, 34 Ngô Văn Sở Bình Minh 2 Nguyễn An Ninh Nguyễn Tri Phương 4, 2, 2, 1, 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm Đường tổ 8 khu phố Tân Hòa Quốc lộ 1K Công ty Công nghệ xuất nhập khẩu cao su Đông Hòa + Đường ống nước thô 2400mm 1 4, 3, 2, 1, 36 Nguyễn Đình Chiểu đường Liên xã Đông Hòa - Bình An Nguyễn Hữu Cảnh Giáp KDC Niên Ích giáp phường An Bình 1 4, 3, 2, 1, Giáp KDC Niên Ích giáp phường Đông Hòa Quốc lộ 1K 3, 2, 1, 1, 37 Nguyễn Đức Thiệu Khu tập thể nhà máy toa xe Lý Thường Kiệt KCN Sóng Thần 1 4, 3, 2, 1, 38 Nguyễn Hiền Đi Khu 5 Lê Quý Đôn Lý Thường Kiệt 1 4, 3, 2, 1, 39 Nguyễn Hữu Cảnh đường Ấp Đông Quốc lộ 1K Hai Bà Trưng Đường Tua Gò Mả 1 4, 3, 2, 1, 40 Nguyễn Thái Học Ranh Tân Đông Hiệp - Dĩ An Hai Bà Trưng 4, 2, 2, 1, 41 Nguyễn Thị Minh Khai ĐT-743 Lê Hồng Phong 4, 2, 2, 1, Lê Hồng Phong Cầu 4 Trụ 4, 2, 2, 1, 42 Nguyễn Tri Phương Dĩ An - Bình Đường Ranh phường Dĩ An Lê Văn Tách Ngã 3 đường Bà Giang - Đức 1 4, 3, 2, 1, 43 Nguyễn Văn Siêu Đường tổ 26 khu phố Đông Tân Nguyễn An Ninh Cao Bá Quát 3, 2, 1, 1, 44 Nguyễn Văn Trỗi Đi Khu 4 Nguyễn Du Nguyễn An Ninh 4, 2, 2, 1, 45 Nguyễn Viết Xuân Cụm Văn Hóa Bế Văn Đàn đường Đình Bình Đường Phú Châu 4, 2, 2, 1, 46 Nguyễn Xiển Hương lộ 33 Quốc lộ 1A Giáp ranh quận 9 1 4, 3, 2, 1, 47 Phạm Hữu Lầu Mì Hòa Hợp Lý Thường Kiệt Bưu điện ông Hợi 1 4, 3, 2, 1, 48 Phan Bội Châu Chùa Ba Na Nguyễn An Ninh ĐT-743 4, 2, 2, 1, 49 Phan Đăng Lưu Đường tổ 4A, 5A, 6A khu phố Thống Nhất Lý Thường Kiệt Chợ Thống Nhất Lý Thường Kiệt Đường ray xe lửa 3, 2, 1, 1, 50 Phan Huy Ích Bào Ông Cuộn đi xóm Đương Đường số 7 KDC Nhị Đồng 1 Phạm Ngũ Lão 3, 2, 1, 1, 51 Phú Châu Xuyên Á Quốc lộ 1A - AH1 Phú Châu -Thủ Đức 1 4, 3, 2, 1, 52 Tân Lập đường Tổ 47 Giáp phường Linh Trung, Giao đường đất giáp ranh phường Bình Thắng 1 4, 3, 2, 1, 53 Thắng Lợi Đi Khu 4 Lý Thường Kiệt Cua 7 Chích Nguyễn Du 3, 2, 1, 1, 54 Tô Vĩnh Diện đường đi Hầm Đá Quốc lộ 1K Ranh Đại học Quốc gia 1 4, 3, 2, 1, 55 Trần Khánh Dư Đi Khu 5 Nguyễn Hiền Phạm Ngũ Lão 3, 2, 1, 1, 56 Trần Nguyên Hãn Đi Khu 5 Trần Khánh Dư Nguyễn Trãi 3, 2, 1, 1, 57 Trần Quang Khải đường Cây Keo Trần Hưng Đạo Nguyễn Thái Học 1 4, 3, 2, 1, 58 Trần Quý Cáp Đường tổ 7, 8, 9, 10 khu phố Đông Tân Nguyễn Trãi Nguyễn Du 3, 2, 1, 1, 59 Đông Minh Trần Hưng Đạo Ranh phường Đông Hòa 4, 2, 2, 1, 60 Võ Thị Sáu đường đi ấp Tây Quốc lộ 1K Trần Hưng Đạo 1 4, 3, 2, 1, 61 Đường nội bộ trong các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư còn lại. Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên thuộc phường Dĩ An 4, 2, 2, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m thuộc phường Dĩ An 4, 2, 2, 1, Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên thuộc các phường còn lại. 4, 2, 2, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m thuộc các phường còn lại 3, 2, 1, 1, E. Đường loại 5 1 30 tháng 4 Bình Thắng 1 + Bình Thắng 2 Quốc lộ 1A ĐT-743 1 3, 2, 1, 1, 2 An Nhơn đường Văn phòng khu phố Tân Phú 1 Nguyễn Thị Minh Khai đường Tân Đông Hiệp - Tân Bình Cây Da 2, 1, 1, 1, 3 Bà Huyện Thanh Quan Khu phố Nội Hóa 1 Thống Nhất Nhà ông Lê Đức Phong 2, 1, 1, 1, 4 Bình Thung Quốc lộ 1K ĐT-743 1 3, 2, 1, 1, 5 Bùi Thị Cội đường Miễu Cây Gõ ĐT-743 Đường sắt Bắc Nam 3, 2, 1, 1, 6 Cây Da đường Dốc Cây Da + đường Trường học Lê Hồng Phong đuờng Trung Thành Bùi Thị Xuân đường Dốc Ông Thập 2, 1, 1, 1, 7 Cây Da Xề đường tổ 3, 8 ấp Tây B Trần Hưng Đạo Quốc lộ 1K 1 3, 2, 1, 1, 8 Châu Thới đường vào phân xưởng đá 3 ĐT-743 Mỏ đá Công ty Cổ phần Đá núi Nhỏ 1 3, 2, 1, 1, Mỏ đá CP Đá núi Nhỏ Trạm cân 2, 1, 1, 1, Trạm cân Quốc lộ 1K 1 3, 2, 1, 1, 9 Chiêu Liêu Miễu Chiêu Liêu ĐT-743 Nguyễn Thị Minh Khai 1 3, 2, 1, 1, 10 Chu Văn An Quốc lộ 1A Lê Trọng Tấn 2, 1, 1, 1, 11 Dương Đình Nghệ Kha Vạn Cân Ngô Gia Tự 2, 1, 1, 12 Đào Duy Từ Đường tổ 12 khu phố Đông A Nguyễn Văn Cừ Giáp đường đất 3, 2, 1, 1, 13 Đào Sư Tích Đường liên tổ 23 - tổ 27 khu phố Nội Hóa 1 ĐT-743 Thống Nhất 2, 1, 1, 1, 14 Đặng Văn Mây đường đi Miếu họ Đào Các đoạn đường đất hiện hữu 2, 1, 1, 1, 15 Đình Tân Ninh Lê Hồng Phong Mỹ Phước - Tân Vạn 2, 1, 1, 1, 16 Đoàn Thị Điểm Quốc lộ 1A Bế Văn Đàn 2, 1, 1, 1, 17 Đỗ Tấn Phong đường Chùa Huyền Trang ĐT-743B Mẫu giáo Hoa Hồng 4 Lê Hồng Phong 2, 1, 1, 1, 18 Đông An đường Miếu Chập Chạ ĐT-743B Giáp KDC Đông An 3, 2, 1, 1, 19 Đông Minh đường tổ 1, tổ 2 - Ấp Tây A Võ Thị Sáu đường ấp Tây đi QL-1K Ranh phường Dĩ An 1 3, 2, 1, 1, 20 Đông Tác Hai Bà Trưng đường Tua Gò Mả Trần Quang Khải Cây Keo 2, 1, 1, 1, 21 Đông Thành Lê Hồng Phong đường Liên xã Đường đất vào Khu công nghiệp Phú Mỹ 1 3, 2, 1, 1, 22 Đông Thành A Đỗ Tấn Phong Mỹ Phước - Tân Vạn 2, 1, 1, 23 Đông Yên đường Đình Đông Yên Quốc lộ 1K Nguyễn Thị Út 1 3, 2, 1, 1, 24 Đường Am Bùi Thị Xuân đường Dốc ông Thập Nguyễn Thị Tươi đường Mã 35 2, 1, 1, 1, 25 Đường bà 7 Nghĩa Bùi Thị Xuân Dốc ông Thập đoạn khu phố Tân Phước Nhà ông Phạm Văn Liêm 2, 1, 1, 1, 26 Đường BN2 ĐT-743 Đường tổ 11 khu phố Tân Long 2, 1, 1, 1, 27 Đường Bùi Thị Cội đến ban điều hành khu phố Đông An Bùi Thị Cội Đông An giáp ban điều hành khu phố Đông An 2, 1, 1, 28 Đường chùa Tân Long Đường Am Nguyễn Thị Tươi 2, 1, 1, 1, 29 Đường Đồi Không Tên Đường 30/4 Thống Nhất 2, 1, 1, 1, 30 Đường Đông Thành đi Mỹ Phước - Tân Vạn Đông Thành Mỹ Phước - Tân Vạn 2, 1, 1, 1, 31 Đường ĐT-743 đi KCN Vũng Thiện ĐT-743 KCN Vũng Thiện 3, 1, 1, 1, 32 Đường Hai Bà Trưng đi ĐT-743 Hai Bà Trưng ĐT-743 2, 1, 1, 1, 33 Đường liên khu phố Nội Hóa 1 - Bình Thung ĐT-743 Công ty Khánh Vinh 2, 1, 1, 1, 34 Đường Miếu họ Lê Tân Thắng Bùi Thị Xuân Huỳnh Thị Tươi 2, 1, 1, 1, 35 Đường nội đồng Tân Hiệp Trương Văn Vĩnh Giáp nhà bà Huỳnh Thị Dư 2, 1, 1, 1, 36 Đường Nguyễn Thị Minh Khai đi nhà bà 6 Hảo Nguyễn Thị Minh Khai Nhà bà 6 Hảo 3, 1, 1, 1, 37 Đường nhà Ông 5 Em Tân Hiệp Trương Văn Vĩnh Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 38 Đường nhà ông 5 Nóc Bùi Thị Xuân đường Dốc ông Thập đoạn khu phố Tân Phú 2 Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 1, 39 Đường nhà ông Liêm Tân Phước Nguyễn Thị Tươi 2, 1, 1, 1, 40 Đường nhà ông Tư Ni Bùi Thị Xuân Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 1, 41 Đường nhà ông Tư Tàu Cây Da KDC An Trung 2, 1, 1, 1, 42 Đường nhà ông út Mối Trương Văn Vĩnh Tân Hiệp Đường đi đình Tân Hiệp 2, 1, 1, 43 Đường số 10 Khu phố Nội Hóa 2 Đường ống nước thô Giáp Khu công nghiệp Dapark 2, 1, 1, 1, 44 Đường tổ 1 khu phố Trung Thắng ĐT-743 Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 1, 45 Đường tổ 1, 2, 3 khu phố Trung Thắng Đường tổ 1 khu phố Trung Thắng Đường tổ 3 khu phố Trung Thắng 2, 1, 1, 1, 46 Đường tổ 11 khu phố Hiệp Thắng Hoàng Hữu Nam Ranh thành phố Hồ Chí Minh 2, 1, 1, 1, 47 Đường tổ 11, 12 khu phố Bình Thung 1 BA 05 Bình Thung Giáp đất bà Bùi Thị Kim Loan 2, 1, 1, 1, 48 Đường tổ 11, 12 khu phố Ngãi Thắng Quốc lộ 1A Nguyễn Xiển 2, 1, 1, 1, 49 Đường tổ 12 khu phố Ngãi Thắng Đường tổ 11, 12 khu phố Ngãi Thắng Cuối đường 2, 1, 1, 1, 50 Đường tổ 12 Khu phố Quyết Thắng Nghĩa Sơn Trường tiểu học Nguyễn Khuyến 2 2, 1, 1, 1, 51 Đường tổ 13 khu phố Quyết Thắng Đường Xi măng Sài Gòn Cuối đường 2, 1, 1, 1, 52 Đường tổ 16 khu phố Tân Phước Trần Quang Diệu đường Cây Gõ Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 1, 53 Đường tổ 18 Khu phố Nội Hóa 1 Trần Đại Nghĩa Cuối đường 2, 1, 1, 1, 54 Đường tổ 2 khu phố Trung Thắng Đường tổ 1, 2, 3 khu phố Trung Thắng Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 1, 55 Đường tổ 24 khu phố Bình Minh 1 Trần Quốc Toản Cuối đường nhựa 3, 1, 1, 1, 56 Đường tổ 3 khu phố Hiệp Thắng Thống Nhất Cuối đường 2, 1, 1, 1, 57 Đường tổ 3 khu phố Trung Thắng ĐT-743 Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 1, 58 Đường tổ 3, 4 khu phố Hiệp Thắng Thống Nhất Đường Vành Đai 2, 1, 1, 1, 59 Đường tổ 3, 4 khu phố Tây A Võ Thị Sáu Đông Minh 1 3, 2, 1, 1, 60 Đường tổ 4 khu phố Trung Thắng ĐT-743 Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 1, 61 Đường tổ 4, 5 khu phố Tây B Quốc lộ 1K Trần Hưng Đạo 1 3, 2, 1, 1, 62 Đường tổ 5 khu phố Hiệp Thắng Thống Nhất Đường tổ 3,4 khu phố Hiệp Thắng 2, 1, 1, 1, 63 Đường tổ 6 khu phố Hiệp Thắng Đường 30/4 Cuối đường 2, 1, 1, 1, 64 Đường tổ 6 khu phố Tây A Đông Minh Ranh đất bà Nguyễn Thị Nô 1 3, 2, 1, 1, 65 Đường tổ 6A khu phố Tây A Đông Minh Đất Nông Hội 1 3, 2, 1, 1, 66 Đường tổ 6, 7 khu phố Tân Thắng Bùi Thị Xuân Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 67 Đường tổ 7 khu phố Đông B Trần Quang Khải Nguyễn Bính 1 3, 2, 1, 1, 68 Đường tổ 7 khu phố Hiệp Thắng Đường 30/4 Cuối đường 3, 1, 1, 1, 69 Đường tổ 7, 9 khu phố Trung Thắng 30 tháng 4 Đường Bình Thắng 1 Chợ Bình An 2, 1, 1, 1, 70 Đường tổ 8 khu phố Hiệp Thắng BT 14 Đường 30/4 Công ty 710 2, 1, 1, 1, 71 Đường tổ 8 Khu phố Tân Phú 2 Cây Da Bùi Thị Xuân 2, 1, 1, 1, 72 Đường tổ 9 khu phố Hiệp Thắng BT 15 Đường tổ 8 khu phố Hiệp Thắng Công ty 621 2, 1, 1, 1, 73 Đường tổ 9 khu phố Quyết Thắng ĐT-743 Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 1, 74 Đường tổ 9 khu phố Tân Phú 2 Cây Da Đường tổ 8 Khu phố Tân Phú 2 2, 1, 1, 1, 75 Đường tổ 9 khu phố Trung Thắng Đường 30/4 Cuối đường 2, 1, 1, 1, 76 Đường từ Hai Bà Trưng đến đường Hai Bà Trưng đi ĐT-743 Hai Bà Trưng Đường Hai Bà Trưng đi ĐT-743 2, 1, 1, 1, 77 Đường từ Mạch Thị Liễu đi nhà ông Hai Thượng Mạch Thị Liễu Nhà ông Hai Thượng 2, 1, 1, 1, 78 Đường trạm xá cũ phường Tân Bình Mỹ Phước - Tân Vạn Bùi Thị Xuân Dốc Ông Thập 2, 1, 1, 1, 79 Đường vào Công ty Bê tông 620 Quốc lộ 1K Cuối đường nhựa 1 3, 2, 1, 1, 80 Đường vào công ty Sacom Quốc lộ 1A Giáp công ty Sacom 2, 1, 1, 1, 81 Đường vào khu du lịch Hồ Bình An ĐT-743 Cổng khu du lịch Hồ Bình An 2, 1, 1, 1, 82 Đường vào Khu phố Châu Thới Bình Thung Khu phố Châu Thới 2, 1, 1, 1, 83 Đường Văn phòng khu phố Tân Phước Nguyễn Thị Tươi Trần Quang Diệu đường Cây Gõ 2, 1, 1, 1, 84 Gò Bông ĐT-743 Vũng Việt 2, 1, 1, 1, 85 Hà Huy Giáp Nguyễn Bính Trần Quang Khải 1 3, 2, 1, 1, 86 Hoàng Cầm Đường tổ 5, 6 khu phố Trung Thắng ĐT-743 Công ty Châu Bảo Uyên 2, 1, 1, 1, Công ty Châu Bảo Uyên Đường tổ 7, 9 khu phố Trung Thắng 2, 1, 1, 87 Hoàng Hoa Thám Trần Hưng Đạo Đường đất Khu nhà ở Minh Nhật Huy 2, 1, 1, 1, 88 Hoàng Hữu Nam Quốc lộ 1A Giáp phường Long Bình 2, 1, 1, 1, 89 Hoàng Quốc Việt Bế Văn Đàn Phú Châu 2, 1, 1, 90 Hồ Đắc Di Đường vào Xóm Mới Bình Thung Giáp đường đất 2, 1, 1, 1, 91 Huỳnh Tấn Phát Nguyễn Hữu Cảnh Giáp đường đất 3, 2, 1, 1, Giáp đường đất Đường ống nước thô D2400mm 2, 1, 1, 92 Khu phố Bình Thung 1 ĐT-743 Đường tổ 15 2, 1, 1, 1, 93 Lê Thị Út đường đi rừng ông ba Nhùm Nguyễn Thị Minh Khai nhà ông 5 Mỹ Vũng Thiện 1 3, 2, 1, 1, 94 Lê Văn Mầm đường Trại gà Đông Thành Lê Hồng Phong Tân Đông Hiệp - Tân Bình Trại gà Đông Thành 1 3, 2, 1, 1, 95 Lê Văn Tiên đường đi nhà Bảy Điểm Chiêu Liêu đường Miếu Chiêu Liêu Lê Hồng Phong đường Liên xã - cây xăng Hưng Thịnh 1 3, 2, 1, 1, 96 Lồ Ồ Quốc lộ 1K ĐT-743A 2, 1, 1, 1, 97 Mạch Thị Liễu đường nhà Hội Cháy Chiêu Liêu nhà ông 6 Tho Lê Hồng Phong nhà ông 10 Bự 3, 2, 1, 1, 98 Miễu Cây Sao Đỗ Tấn Phong Đông Thành 2, 1, 1, 1, 99 Miễu họ Tống Nguyễn Thị Tươi Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 100 Nghĩa Sơn Nguyễn Xiển Đường Xi măng Sài Gòn 2, 1, 1, 1, 101 Ngô Gia Tự Hồ Tùng Mậu Khu dân cư 2, 1, 1, Khu dân cư Dương Đình Nghệ 2, 1, 1, 102 Nguyễn Bính Đường tổ 6, 8 khu phố Đông B Hai Bà Trưng Trần Quang Khải 1 3, 2, 1, 1, 103 Nguyễn Công Hoan Trần Hưng Đạo Nguyễn Hữu Cảnh 2, 1, 1, 1, Nguyễn Hữu Cảnh Nguyễn Đình Chiểu 2, 1, 1, 104 Nguyễn Công Trứ Đường tổ 13 khu phố Đông A Nguyễn Văn Cừ Ranh phường Bình An 3, 2, 1, 1, 105 Nguyễn Đình Thi Nguyễn Viết Xuân Phú Châu 2, 1, 1, 106 Nguyễn Phong Sắc Đường D12 Lồ ồ Giáp đất bà Nguyễn Thị Xuân 2, 1, 1, 1, 107 Nguyễn Thái Học đi đường sắt Nguyễn Thái Học Giáp đường đất 2, 1, 1, 1, 108 Nguyễn Thị Chạy đường vào chùa Tân Hòa ĐT-743B nhà ông ba Thu Nguyễn Thị Minh Khai 3, 1, 1, 1, 109 Nguyễn Thị Khắp đường đi rừng 6 mẫu ĐT-743B nhà ông sáu Nghe Nguyễn Thị Minh Khai Chiêu Liêu - Vũng Việt 1 3, 2, 1, 1, 110 Nguyễn Thị Phố đường đi Vũng Cai ĐT-743 Đoàn Thị Kìa 2, 1, 1, 1, 111 Nguyễn Thị Tươi đường mã 35 Bùi Thị Xuân Dốc Ông Thập Bùi Thị Xuân Liên huyện 3, 2, 1, 1, 112 Nguyễn Thị Út đường vào đình Đông Yên Trần Hưng Đạo Nguyễn Hữu Cảnh Đường rầy cũ 1 3, 2, 1, 1, 113 Nguyễn Thiện Thuật Đường tổ 13, khu phố Tân Hòa Tô Vĩnh Diện đường đi Hầm Đá Đường ống nước D2400mm 1 3, 2, 1, 1, 114 Nguyễn Thượng Hiền Nguyễn Tri Phương khu dân cư An Bình 2, 1, 1, 1, 115 Nguyễn Văn Cừ Đường tổ 12, 13 khu phố Đông A Nguyễn Hữu Cảnh Nguyễn Đình Chiểu 1 3, 2, 1, 1, 116 Phan Đình Giót đường Chùa Ông Bạc Trần Hưng Đạo Trần Quang Khải đường Cây Keo 1 3, 2, 1, 1, 117 Phùng Khắc Khoan Đường tổ 14 khu phố Tân Hòa Tô Vĩnh Diện Nguyễn Thiện Thuật 1 3, 2, 1, 1, 118 Suối Cát Tân Thắng đường nghĩa trang nhân dân cũ Bùi Thị Xuân N3 KDC Biconsi 2, 1, 1, 119 Suối Sệp đường đi suối Sệp Quốc lộ 1K nhà ông 5 Banh Giáp Công ty Khoáng sản đá 710 2, 1, 1, 1, 120 Sương Nguyệt Ánh Nguyễn Hữu Cảnh Đường ống nước thô D2400mm 2, 1, 1, 1, 121 Tân An đường đi Nghĩa trang ĐT-743 Đường ống nước thô 3, 2, 1, 1, Đường ống nước thô Quốc lộ 1K 3, 2, 1, 1, 122 Tân Hiệp Đường đi đình Tân Hiệp Liên huyện Đường vào đình Tân Hiệp 2, 1, 1, 1, 123 Tân Hòa đường đình Tân Quý Quốc lộ 1K Tô Vĩnh Diện 1 3, 2, 1, 1, 124 Tân Long đường đi đình Tân Long ĐT-743B nhà ông 2 lén Đoàn Thị Kìa 3, 2, 1, 1, 125 Tân Phước Đường Bia Tưởng Niệm Mỹ Phước - Tân Vạn Đường Văn phòng Khu phố Tân Phước 2, 1, 1, 1, 126 Tân Thiều đường Văn phòng khu phố Tân Hiệp Liên huyện Trương Văn Vĩnh 2, 1, 1, 1, 127 Tổ 15 Đường liên khu phố Nội Hóa 1 - Bình Thung Công ty cấp đá sỏi 2, 1, 1, 1, 128 Tô Hiệu Đào Sư Tích Đường liên khu phố Nội Hóa 1 - Bình Thung 2, 1, 1, 129 Tú Xương Nguyễn Thái Học Nguyễn Trung Trực 1 3, 2, 1, 1, 130 Thanh Niên đường Cầu Thanh Niên Nguyễn Thị Minh Khai Tân Bình - Tân Đông Hiệp Mỹ Phước - Tân Vạn 2, 1, 1, 1, 131 Thống Nhất Ngôi Sao + 1 phần Bình Thắng 1 Đoạn đường nhựa 1 3, 2, 1, 1, Đoạn đường đất 3, 2, 1, 1, 132 Trần Đại Nghĩa Đường liên khu phố Nội Hóa 1 - Nội Hóa 2 Quốc lộ 1K ĐT 743 2, 1, 1, 1, 133 Trần Quang Diệu Cây Gõ -Tân Bình Bùi Thị Xuân đường Dốc Ông Thập Bùi Thị Xuân Liên huyện 3, 2, 1, 1, 134 Trần Thị Dương đường đi vườn Hùng Chiêu Liêu đường Miếu Chiêu Liêu Lê Hồng Phong 1 3, 2, 1, 1, 135 Trần Thị Vững đường tổ 15, 16, 17 An Bình Giao đường thuộc phường Linh Tây - Thủ Đức 3, 2, 1, 1, 136 Trần Thị Xanh đường đi khu chung cư Đông An ĐT-743B đất ông Ngô Hiểu Khu dân cư Đông An 1 3, 2, 1, 1, 137 Trần Văn Ơn đường tổ 9, tổ 10 ấp Tây A Trần Hưng Đạo nhà thầy Vinh Võ Thị Sáu đường ấp Tây đi QL-1K 1 3, 2, 1, 1, 138 Trịnh Hoài Đức Quốc lộ 1K Vành đai Đại học Quốc gia 2, 1, 1, 1, 139 Trương Quyền Đường bà 6 Niệm Bùi Thị Xuân đường Dốc ông Thập - Tân Thắng Đường N3 KDC Biconsi 2, 1, 1, 1, 140 Trương Văn Vĩnh đường nhà cô ba Lý Nguyễn Thị Tươi Ranh Thái Hòa 2, 1, 1, 1, 141 Trương Văn Vĩnh 1 Trương Văn Vĩnh Khu dân cư Hoàng Nam 2, 1, 1, 142 Vàm Suối đường Ranh Bình An - Bình Thắng ĐT-743A Suối 2, 1, 1, 1, 143 Vũng Thiện đường đi rừng ông ba Nhùm ĐT-743B Văn phòng ấp Chiêu Liêu Lê Hồng Phong đường Trung Thành 2, 1, 1, 1, 144 Vũng Việt Đoàn Thị Kìa Nguyễn Thị Minh Khai 1 3, 2, 1, 1, 145 Xi măng Sài Gòn Quốc lộ 1A Công ty Xi măng Sài Gòn 2, 1, 1, 1, 146 Xuân Diệu Đường tổ 8, 9 khu phố Đông A Nguyễn Thị Út Nguyễn Hữu Cảnh 1 3, 2, 1, 1, 147 Đường nội bộ trong các khu dân cư thực hiện chỉnh trang theo Nghị quyết số 35-NQ/TU ngày 23/12/2014 của Thị ủy thị xã Dĩ An, Bề rộng mặt đường từ 6m trở lên thuộc phường Dĩ An 2, 1, 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 6m thuộc phường Dĩ An 2, 1, 1, 1, Bề rộng mặt đường từ 6m trở lên thuộc các phường còn lại. 2, 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 6m thuộc các phường còn lại 2, 1, 1, 148 Đường nội bộ trong các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất còn lại. Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên thuộc phường Dĩ An. 3, 2, 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m thuộc phường Dĩ An. 2, 1, 1, 1, Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên thuộc các phường còn lại. 2, 1, 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m thuộc các phường còn lại. 2, 1, 1, 1, 149 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 1 2, 1, 1, 1, 150 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 1 2, 1, 1, 1, 151 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 1 2, 1, 1, 1, 152 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 1 2, 1, 1, 153 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 2 2, 1, 1, 1, 154 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 2 2, 1, 1, 155 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 2 2, 1, 1, 156 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 2 2, 1, 1, 157 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 3 2, 1, 1, 158 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 3 2, 1, 1, 159 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 3 2, 1, 1, 160 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 3 2, 1, 1, 161 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 4 2, 1, 1, 162 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 4 2, 1, 1, 163 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 4 2, 1, 1, 164 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 4 1, 1, 165 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 5 đã phân loại, có tên trong các phụ lục 2, 1, 1, 166 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 5 đã phân loại, có tên trong các phụ lục 1, 1, 167 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 5 đã phân loại, có tên trong các phụ lục 1, 1, 168 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 5 đã phân loại, có tên trong các phụ lục 1, 1, Phụ lục VIII BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH Đ VÀ ĐƠN GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ Ban hành kèm theo Quyết định số 36 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Đơn vị tính đồng/m2 STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN ĐƯỜNG HỆ SỐ Đ ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO VỊ TRÍ ĐÃ NHÂN HỆ SỐ Đ TỪ ĐẾN 1 2 3 4 III. THỊ XÃ DĨ AN A. Đường loại 1 1 Cô Bắc Nguyễn An Ninh Nguyễn Thái Học Ngã 3 nhà ông Tư Nhi 1 15, 8, 6, 4, 2 Cô Giang Nguyễn An Ninh Nguyễn Thái Học 1 15, 8, 6, 4, 3 Đường số 9 khu TTHC thị xã Dĩ An Nguyễn Tri Phương Đường M khu TTHC thị xã Dĩ An 1 15, 8, 6, 4, 4 Nguyễn Thái Học Trần Hưng Đạo Cô Bắc 1 15, 8, 6, 4, 5 Số 5 Cô Giang Trần Hưng Đạo 1 15, 8, 6, 4, 6 Số 6 Cô Giang Trần Hưng Đạo 1 15, 8, 6, 4, 7 Trần Hưng Đạo Nguyễn An Ninh - Ngã 3 Ngân hàng cũ Ngã 3 Nguyễn Thái Học - Trần Hưng Đạo 1 15, 8, 6, 4, B. Đường loại 2 1 Đường T khu TTHC thị xã Dĩ An Đường số 1 khu TTHC thị xã Dĩ An Đường số 9 khu TTHC thị xã Dĩ An 1 11, 6, 5, 3, 2 Lý Thường Kiệt Nguyễn An Ninh Đường sắt 1 11, 6, 5, 3, 3 Nguyễn An Ninh Ranh Trường tiểu học Dĩ An A phía bên phải đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào Ranh Trường Tiểu học Dĩ An B phía bên trái đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào Chùa Bùi Bửu 1 11, 6, 5, 3, Chùa Bùi Bửu Ranh phường Linh Xuân 1 11, 6, 5, 3, 4 Nguyễn Trãi Đường 18 Khu TĐC Đường số 3 Khu TĐC Sóng Thần Giáp KCN Sóng Thần 1 11, 6, 5, 3, 5 Trần Hưng Đạo Ngã 3 Nguyễn Thái Học - Trần Hưng Đạo Cổng 1 Đông Hòa 1 11, 6, 5, 3, Cổng 1 Đông Hòa Ngã 3 Cây Lơn 8, 4, 3, 2, 6 Các đường trong khu Trung tâm Hành chính thị xã Dĩ An 1;3;4;13;14;15;16;B;U;K;L;M 1 11, 6, 5, 3, 7 Các đường trong khu dân cư thương mại ARECO cổng KCN Sóng Thần - 301 1 11, 6, 5, 3, C. Đường loại 3 1 An Bình Sóng Thần - Đông Á Xuyên Á Quốc lộ 1A - AH1 Trần Thị Vững 6, 3, 2, 1, 2 Các đường khu dân cư Quảng Trường Xanh Areco tại phường Dĩ An và phường Đông Hòa 1 7, 4, 3, 2, 3 Các đường khu tái định cư Sóng Thần tại KpThống Nhất 1 và Nhị Đồng 1 đã hoàn thành cơ sở hạ tầng 1 7, 4, 3, 2, 4 Các đường trong cụm dân cư đô thị Thành Lễ; Hưng Thịnh; Đại Nam - Giáp Công ty YaZaki 1 7, 4, 3, 2, 5 ĐT-743 Ranh phường An Phú Ngã 3 Đông Tân 6, 3, 3, 2, Ngã 3 Đông Tân Cổng 17 1 7, 4, 3, 2, Cổng 17 Ngã 4 Bình Thung 6, 3, 3, 2, Ngã 3 Suối Lồ Ồ Cầu Bà Khâm 6, 3, 2, 1, Cầu Bà Khâm Chợ Ngãi Thắng 6, 3, 2, 1, Chợ Ngãi Thắng Cầu Tân Vạn 6, 3, 2, 1, Ranh Tân Đông Hiệp - An Phú Ranh Bình Dương và Chí Minh 1 7, 4, 3, 2, 6 Đường gom cầu vượt Sóng Thần 6, 3, 2, 1, 7 Đường Song hành ĐT-743 thuộc KDC TTHC Bình Thắng 6, 3, 2, 1, 8 Đường Xuyên Á Quốc lộ 1A - AH1 Tam Bình Cổng trường Đại học Nông Lâm Chí Minh 1 7, 4, 3, 2, 9 ĐT-743C Lái Thiêu - Dĩ An Ngã tư 550 Ngã 3 Đông Tân 6, 3, 3, 2, 10 Lê Trọng Tấn Đường số 1 Khu công nghiệp Bình Đường Xuyên Á Quốc lộ 1A - AH1 An Bình 1 7, 4, 3, 2, 11 Lý Thường Kiệt Đường sắt Cua Bảy Chích 1 7, 4, 3, 2, Cua Bảy Chích Ranh Kp Thống Nhất 6, 3, 3, 2, Ranh Khu phố Thống Nhất Lái Thiêu - Dĩ An 1 7, 4, 3, 2, 12 Mỹ Phước - Tân Vạn đã hoàn thành cơ sở hạ tầng, trừ đoạn cầu vượt đường sắt Bắc Nam - tính từ mép 2 đầu cầu vượt 6, 3, 2, 1, 13 Nguyễn An Ninh ĐT-743 Ranh Trường tiểu học Dĩ An A phía bên phải đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào Ranh Trường Tiểu học Dĩ An B phía bên trái đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào 1 7, 4, 3, 2, 14 Nguyễn Du Đường Trường cấp III Dĩ An Nguyễn An Ninh ĐT-743 6, 3, 2, 1, 15 Nguyễn Thái Học Đi lò muối khu 1 Cô Bắc ngã 3 nhà Ông Tư Nhi Ranh phường Tân Đông Hiệp 6, 3, 3, 2, 16 Nguyễn Trãi Đường Mồi ĐT-743A Lý Thường Kiệt 6, 3, 2, 1, Lý Thường Kiệt Đường số 3 khu tái định cư 1 7, 4, 3, 2, 17 Nguyễn Tri Phương Dĩ An - Bình Đường Nguyễn An Ninh Ranh An Bình 1 7, 4, 3, 2, 18 Nguyễn Trung Trực Silicat Trần Hưng Đạo Nguyễn Thái Học 6, 3, 2, 1, 19 Phạm Ngũ Lão Đi xóm Đương Đường gom đường sắt Trần Khánh Dư 4, 2, 2, 1, 20 Quốc lộ 1K Ranh tỉnh Đồng Nai Ranh Quận Thủ Đức, 1 7, 4, 3, 2, 21 Tất cả các đường còn lại trong Trung tâm hành chính thị xã Dĩ An 1 7, 4, 3, 2, 22 Tất cả các đường trong khu nhà ở thương mại đường sắt 1 7, 4, 3, 2, 23 Trần Khánh Dư Đi Khu 5 Đường số 7 Khu TĐC Nhị Đồng 1 Phạm Ngũ Lão 1 7, 4, 3, 2, 24 Trần Quốc Toản Công Xi Heo, đường số 10 Trần Hưng Đạo Nguyễn An Ninh 7, 4, 3, 2, 25 Xa lộ Hà Nội Quốc lộ 1A Ranh tỉnh Đồng Nai Ranh Quận Thủ Đức + Ranh Quận 9, 1 7, 4, 3, 2, D. Đường loại 4 1 Bế Văn Đàn Đình Bình Đường Xuyên Á Quốc lộ 1A - AH1 Cầu Gió Bay 1 3, 2, 1, 1, 2 Bùi Thị Xuân đường Dốc Ông Thập Trần Quang Diệu Ranh Đồng Nai 3, 2, 1, 1, 3 Bùi Thị Xuân Đường liên huyện Trần Quang Diệu Tân Ba tua 12 3, 2, 1, 1, 4 Cao Bá Quát Đường tổ 23 khu phố Đông Tân Nguyễn Du Phan Bội Châu 3, 2, 1, 1, 5 Đặng Văn Mây đường đi Miếu họ Đào Lê Hồng Phong Mạch Thị Liễu 3, 2, 1, 1, 6 Đi xóm Đương đường gom Lý Thường Kiệt Ngã 3 ông Cậy 3, 2, 1, 1, 7 Đoàn Thị Kìa Đi chợ tự phát ĐT-743B Nguyễn Thị Minh Khai 1 3, 2, 1, 1, 8 Đường 33m phường Bình Thắng ĐT-743 KCN Dệt may Bình An 1 3, 2, 1, 1, 9 Đường Cây Mít Nài Ngô Thì Nhậm Cuối đường 3, 2, 1, 1, 10 Đường KDC Bình An ĐT-743 ĐT-743 1 3, 2, 1, 1, Các tuyến còn lại 3, 2, 1, 1, 11 Đường Vành đai Đại học Quốc gia Phường Linh Trung Thủ Đức Cuối đường nhựa 1 3, 2, 1, 1, Các đoạn đường nhựa còn lại 1 3, 2, 1, 1, Các đoạn đường đất còn lại 2, 1, 1, 1, 12 Đường Liên khu phố Tây A, Tây B Trần Hưng Đạo Võ Thị Sáu 1 3, 2, 1, 1, 13 Đường Song hành Xa lộ Hà Nội Đường cổng Công ty 621 Giáp phường Bình Thắng 1 3, 2, 1, 1, 14 Đường tổ 11 Khu phố Đông A, Đông B Trần Hưng Đạo Nguyễn Hữu Cảnh 1 3, 2, 1, 1, 15 Đường tổ 12 Vào chùa Trung Bửu Tự Quốc lộ 1K Vành đai Đại học Quốc gia 1 3, 2, 1, 1, 16 Đường tổ 12 Khu phố Thống Nhất 2 Nguyễn Đức Thiệu KDC Thành Lễ 3, 2, 1, 1, 17 Đường tổ 17 Kp Thống Nhất Chợ Bà Sầm Nhà ông Năm 3, 2, 1, 1, 18 Đường tổ 25, 33 khu phố Bình Minh 2 Trần Quốc Toản Ranh phường Đông Hòa 3, 2, 1, 1, 19 Đường tổ 5 khu phố Nhị Đồng 2 Ngô Thì Nhậm Đường Cây Mít Nài 3, 2, 1, 1, 20 Đường 5, 12 Cạnh văn phòng khu phố Tân Lập Tân Lập Vành đai Đại học Quốc gia 1 3, 2, 1, 1, 21 Đường Trần Hưng Đạo đi Võ Thị Sáu Trần Hưng Đạo Võ Thị Sáu 1 3, 2, 1, 1, 22 Đường Trung tâm Thể dục Thể thao thị xã Hai Bà Trưng Trần Hưng Đạo 1 3, 2, 1, 1, 23 Hai Bà Trưng đường Tua Gò Mả Trần Hưng Đạo ĐT-743 Bệnh viện thị xã 1 3, 2, 1, 1, 24 Hồ Tùng Mậu Kha Vạn Cân - Hàng Không Kha Vạn Cân An Bình Trại heo Hàng Không 1 3, 2, 1, 1, 25 Hố Lang Bùi Thị Xuân Liên huyện Nguyễn Thị Tươi 3, 2, 1, 1, 26 Huỳnh Thị Tươi đường đi lò gạch Nguyễn Thị Minh Khai Đường số 9 KDC DV Tân Bình 3, 2, 1, 1, 27 Kha Vạn Cân Linh Xuân Linh Tây 1 3, 2, 1, 1, 28 Kim Đồng Đường cạnh sân tennis khu phố Thống Nhất 1 Lý Thường Kiệt Phan Đăng Lưu 3, 2, 1, 1, 29 Lê Hồng Phong đường Tân Đông Hiệp - Tân Bình ĐT-743 Nguyễn Thị Minh Khai 3, 2, 1, 1, 30 Lê Hồng Phong Trung Thành Nguyễn Thị Minh Khai Bùi Thị Xuân Dốc Ông Thập 3, 2, 1, 1, 31 Lê Quý Đôn Đi Khu 5 Lý Thường Kiệt Phạm Ngũ Lão 1 3, 2, 1, 1, 32 Lê Văn Tách Dĩ An - Bình Đường Nguyễn Tri Phương Ngã 3 đường Bà Giang - Đức Xuyên Á Quốc lộ 1A 1 3, 2, 1, 1, 33 Ngô Thì Nhậm Cây Găng, cây Sao Nguyễn An Ninh Nguyễn Tri Phương 1 3, 2, 1, 1, 34 Ngô Văn Sở Bình Minh 2 Nguyễn An Ninh Nguyễn Tri Phương 3, 2, 1, 1, 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm Đường tổ 8 khu phố Tân Hòa Quốc lộ 1K Công ty Công nghệ xuất nhập khẩu cao su Đông Hòa + Đường ống nước thô 2400mm 1 3, 2, 1, 1, 36 Nguyễn Đình Chiểu đường Liên xã Đông Hòa - Bình An Nguyễn Hữu Cảnh Giáp KDC Niên Ích giáp phường An Bình 1 3, 2, 1, 1, Giáp KDC Niên Ích giáp phường Đông Hòa Quốc lộ 1K 2, 1, 1, 1, 37 Nguyễn Đức Thiệu Khu tập thể nhà máy toa xe Lý Thường Kiệt KCN Sóng Thần 1 3, 2, 1, 1, 38 Nguyễn Hiền Đi Khu 5 Lê Quý Đôn Lý Thường Kiệt 1 3, 2, 1, 1, 39 Nguyễn Hữu Cảnh đường Ấp Đông Quốc lộ 1K Hai Bà Trưng Đường Tua Gò Mả 1 3, 2, 1, 1, 40 Nguyễn Thái Học Ranh Tân Đông Hiệp - Dĩ An Hai Bà Trưng 3, 2, 1, 1, 41 Nguyễn Thị Minh Khai ĐT-743 Lê Hồng Phong 3, 2, 1, 1, Lê Hồng Phong Cầu 4 Trụ 3, 2, 1, 1, 42 Nguyễn Tri Phương Dĩ An - Bình Đường Ranh phường Dĩ An Lê Văn Tách Ngã 3 đường Bà Giang - Đức 1 3, 2, 1, 1, 43 Nguyễn Văn Siêu Đường tổ 26 khu phố Đông Tân Nguyễn An Ninh Cao Bá Quát 3, 2, 1, 1, 44 Nguyễn Văn Trỗi Đi Khu 4 Nguyễn Du Nguyễn An Ninh 3, 2, 1, 1, 45 Nguyễn Viết Xuân Cụm Văn Hóa Bế Văn Đàn đường Đình Bình Đường Phú Châu 3, 2, 1, 1, 46 Nguyễn Xiển Hương lộ 33 Quốc lộ 1A Giáp ranh quận 9 1 3, 2, 1, 1, 47 Phạm Hữu Lầu Mì Hòa Hợp Lý Thường Kiệt Bưu điện ông Hợi 1 3, 2, 1, 1, 48 Phan Bội Châu Chùa Ba Na Nguyễn An Ninh ĐT-743 3, 2, 1, 1, 49 Phan Đăng Lưu Đường tổ 4A, 5A, 6A khu phố Thống Nhất Lý Thường Kiệt Chợ Thống Nhất Lý Thường Kiệt Đường ray xe lửa 3, 2, 1, 1, 50 Phan Huy Ích Bào Ông Cuộn đi xóm Đương Đường số 7 KDC Nhị Đồng 1 Phạm Ngũ Lão 3, 2, 1, 1, 51 Phú Châu Xuyên Á Quốc lộ 1A - AH1 Phú Châu -Thủ Đức 1 3, 2, 1, 1, 52 Tân Lập đường Tổ 47 Giáp phường Linh Trung, Giao đường đất giáp ranh phường Bình Thắng 1 3, 2, 1, 1, 53 Thắng Lợi Đi Khu 4 Lý Thường Kiệt Cua 7 Chích Nguyễn Du 3, 2, 1, 1, 54 Tô Vĩnh Diện đường đi Hầm Đá Quốc lộ 1K Ranh Đại học Quốc gia 1 3, 2, 1, 1, 55 Trần Khánh Dư Đi Khu 5 Nguyễn Hiền Phạm Ngũ Lão 3, 2, 1, 1, 56 Trần Nguyên Hãn Đi Khu 5 Trần Khánh Dư Nguyễn Trãi 3, 2, 1, 1, 57 Trần Quang Khải đường Cây Keo Trần Hưng Đạo Nguyễn Thái Học 1 3, 2, 1, 1, 58 Trần Quý Cáp Đường tổ 7, 8, 9, 10 khu phố Đông Tân Nguyễn Trãi Nguyễn Du 3, 2, 1, 1, 59 Đông Minh Trần Hưng Đạo Ranh phường Đông Hòa 3, 2, 1, 1, 60 Võ Thị Sáu đường đi ấp Tây Quốc lộ 1K Trần Hưng Đạo 1 3, 2, 1, 1, 61 Đường nội bộ trong các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư còn lại. Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên thuộc phường Dĩ An 3, 2, 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m thuộc phường Dĩ An 3, 2, 1, 1, Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên thuộc các phường còn lại. 3, 2, 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m thuộc các phường còn lại 2, 1, 1, 1, E. Đường loại 5 1 30 tháng 4 Bình Thắng 1 + Bình Thắng 2 Quốc lộ 1A ĐT-743 1 2, 1, 1, 1, 2 An Nhơn đường Văn phòng khu phố Tân Phú 1 Nguyễn Thị Minh Khai đường Tân Đông Hiệp - Tân Bình Cây Da 2, 1, 1, 3 Bà Huyện Thanh Quan Khu phố Nội Hóa 1 Thống Nhất Nhà ông Lê Đức Phong 2, 1, 1, 4 Bình Thung Quốc lộ 1K ĐT-743 1 2, 1, 1, 1, 5 Bùi Thị Cội đường Miễu Cây Gõ ĐT-743 Đường sắt Bắc Nam 2, 1, 1, 1, 6 Cây Da đường Dốc Cây Da + đường Trường học Lê Hồng Phong đuờng Trung Thành Bùi Thị Xuân đường Dốc Ông Thập 2, 1, 1, 7 Cây Da Xề đường tổ 3, 8 ấp Tây B Trần Hưng Đạo Quốc lộ 1K 1 2, 1, 1, 1, 8 Châu Thới đường vào phân xưởng đá 3 ĐT-743 Mỏ đá Công ty Cổ phần Đá núi Nhỏ 1 2, 1, 1, 1, Mỏ đá CP Đá núi Nhỏ Trạm cân 2, 1, 1, Trạm cân Quốc lộ 1K 1 2, 1, 1, 1, 9 Chiêu Liêu Miễu Chiêu Liêu ĐT-743 Nguyễn Thị Minh Khai 1 2, 1, 1, 1, 10 Chu Văn An Quốc lộ 1A Lê Trọng Tấn 2, 1, 1, 11 Dương Đình Nghệ Kha Vạn Cân Ngô Gia Tự 1, 1, 12 Đào Duy Từ Đường tổ 12 khu phố Đông A Nguyễn Văn Cừ Giáp đường đất 2, 1, 1, 1, 13 Đào Sư Tích Đường liên tổ 23 - tổ 27 khu phố Nội Hóa 1 ĐT-743 Thống Nhất 2, 1, 1, 14 Đặng Văn Mây đường đi Miếu họ Đào Các đoạn đường đất hiện hữu 2, 1, 1, 15 Đình Tân Ninh Lê Hồng Phong Mỹ Phước - Tân Vạn 2, 1, 1, 16 Đoàn Thị Điểm Quốc lộ 1A Bế Văn Đàn 2, 1, 1, 17 Đỗ Tấn Phong đường Chùa Huyền Trang ĐT-743B Mẫu giáo Hoa Hồng 4 Lê Hồng Phong 2, 1, 1, 18 Đông An đường Miếu Chập Chạ ĐT-743B Giáp KDC Đông An 2, 1, 1, 1, 19 Đông Minh đường tổ 1, tổ 2 - Ấp Tây A Võ Thị Sáu đường ấp Tây đi QL-1K Ranh phường Dĩ An 1 2, 1, 1, 1, 20 Đông Tác Hai Bà Trưng đường Tua Gò Mả Trần Quang Khải Cây Keo 2, 1, 1, 21 Đông Thành Lê Hồng Phong đường Liên xã Đường đất vào Khu công nghiệp Phú Mỹ 1 2, 1, 1, 1, 22 Đông Thành A Đỗ Tấn Phong Mỹ Phước - Tân Vạn 1, 1, 23 Đông Yên đường Đình Đông Yên Quốc lộ 1K Nguyễn Thị Út 1 2, 1, 1, 1, 24 Đường Am Bùi Thị Xuân đường Dốc ông Thập Nguyễn Thị Tươi đường Mã 35 2, 1, 1, 25 Đường bà 7 Nghĩa Bùi Thị Xuân Dốc ông Thập đoạn khu phố Tân Phước Nhà ông Phạm Văn Liêm 2, 1, 1, 26 Đường BN2 ĐT-743 Đường tổ 11 khu phố Tân Long 2, 1, 1, 27 Đường Bùi Thị Cội đến ban điều hành khu phố Đông An Bùi Thị Cội Đông An giáp ban điều hành khu phố Đông An 1, 1, 28 Đường chùa Tân Long Đường Am Nguyễn Thị Tươi 2, 1, 1, 29 Đường Đồi Không Tên Đường 30/4 Thống Nhất 2, 1, 1, 30 Đường Đông Thành đi Mỹ Phước - Tân Vạn Đông Thành Mỹ Phước - Tân Vạn 2, 1, 1, 31 Đường ĐT-743 đi KCN Vũng Thiện ĐT-743 KCN Vũng Thiện 2, 1, 1, 32 Đường Hai Bà Trưng đi ĐT-743 Hai Bà Trưng ĐT-743 2, 1, 1, 33 Đường liên khu phố Nội Hóa 1 - Bình Thung ĐT-743 Công ty Khánh Vinh 2, 1, 1, 34 Đường Miếu họ Lê Tân Thắng Bùi Thị Xuân Huỳnh Thị Tươi 2, 1, 1, 35 Đường nội đồng Tân Hiệp Trương Văn Vĩnh Giáp nhà bà Huỳnh Thị Dư 2, 1, 1, 36 Đường Nguyễn Thị Minh Khai đi nhà bà 6 Hảo Nguyễn Thị Minh Khai Nhà bà 6 Hảo 2, 1, 1, 37 Đường nhà Ông 5 Em Tân Hiệp Trương Văn Vĩnh Cuối đường nhựa 1, 1, 38 Đường nhà ông 5 Nóc Bùi Thị Xuân đường Dốc ông Thập đoạn khu phố Tân Phú 2 Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 39 Đường nhà ông Liêm Tân Phước Nguyễn Thị Tươi 2, 1, 1, 40 Đường nhà ông Tư Ni Bùi Thị Xuân Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 41 Đường nhà ông Tư Tàu Cây Da KDC An Trung 2, 1, 1, 42 Đường nhà ông út Mối Trương Văn Vĩnh Tân Hiệp Đường đi đình Tân Hiệp 1, 1, 43 Đường số 10 Khu phố Nội Hóa 2 Đường ống nước thô Giáp Khu công nghiệp Dapark 2, 1, 1, 44 Đường tổ 1 khu phố Trung Thắng ĐT-743 Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 45 Đường tổ 1, 2, 3 khu phố Trung Thắng Đường tổ 1 khu phố Trung Thắng Đường tổ 3 khu phố Trung Thắng 2, 1, 1, 46 Đường tổ 11 khu phố Hiệp Thắng Hoàng Hữu Nam Ranh thành phố Hồ Chí Minh 2, 1, 1, 47 Đường tổ 11, 12 khu phố Bình Thung 1 BA 05 Bình Thung Giáp đất bà Bùi Thị Kim Loan 2, 1, 1, 48 Đường tổ 11, 12 khu phố Ngãi Thắng Quốc lộ 1A Nguyễn Xiển 2, 1, 1, 49 Đường tổ 12 khu phố Ngãi Thắng Đường tổ 11, 12 khu phố Ngãi Thắng Cuối đường 2, 1, 1, 50 Đường tổ 12 Khu phố Quyết Thắng Nghĩa Sơn Trường tiểu học Nguyễn Khuyến 2 2, 1, 1, 51 Đường tổ 13 khu phố Quyết Thắng Đường Xi măng Sài Gòn Cuối đường 2, 1, 1, 52 Đường tổ 16 khu phố Tân Phước Trần Quang Diệu đường Cây Gõ Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 53 Đường tổ 18 Khu phố Nội Hóa 1 Trần Đại Nghĩa Cuối đường 2, 1, 1, 54 Đường tổ 2 khu phố Trung Thắng Đường tổ 1, 2, 3 khu phố Trung Thắng Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 55 Đường tổ 24 khu phố Bình Minh 1 Trần Quốc Toản Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 56 Đường tổ 3 khu phố Hiệp Thắng Thống Nhất Cuối đường 2, 1, 1, 57 Đường tổ 3 khu phố Trung Thắng ĐT-743 Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 58 Đường tổ 3, 4 khu phố Hiệp Thắng Thống Nhất Đường Vành Đai 2, 1, 1, 59 Đường tổ 3, 4 khu phố Tây A Võ Thị Sáu Đông Minh 1 2, 1, 1, 1, 60 Đường tổ 4 khu phố Trung Thắng ĐT-743 Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 61 Đường tổ 4, 5 khu phố Tây B Quốc lộ 1K Trần Hưng Đạo 1 2, 1, 1, 1, 62 Đường tổ 5 khu phố Hiệp Thắng Thống Nhất Đường tổ 3,4 khu phố Hiệp Thắng 2, 1, 1, 63 Đường tổ 6 khu phố Hiệp Thắng Đường 30/4 Cuối đường 2, 1, 1, 64 Đường tổ 6 khu phố Tây A Đông Minh Ranh đất bà Nguyễn Thị Nô 1 2, 1, 1, 1, 65 Đường tổ 6A khu phố Tây A Đông Minh Đất Nông Hội 1 2, 1, 1, 1, 66 Đường tổ 6, 7 khu phố Tân Thắng Bùi Thị Xuân Cuối đường nhựa 1, 1, 67 Đường tổ 7 khu phố Đông B Trần Quang Khải Nguyễn Bính 1 2, 1, 1, 1, 68 Đường tổ 7 khu phố Hiệp Thắng Đường 30/4 Cuối đường 2, 1, 1, 69 Đường tổ 7, 9 khu phố Trung Thắng 30 tháng 4 Đường Bình Thắng 1 Chợ Bình An 2, 1, 1, 70 Đường tổ 8 khu phố Hiệp Thắng BT 14 Đường 30/4 Công ty 710 2, 1, 1, 71 Đường tổ 8 Khu phố Tân Phú 2 Cây Da Bùi Thị Xuân 2, 1, 1, 72 Đường tổ 9 khu phố Hiệp Thắng BT 15 Đường tổ 8 khu phố Hiệp Thắng Công ty 621 2, 1, 1, 73 Đường tổ 9 khu phố Quyết Thắng ĐT-743 Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 74 Đường tổ 9 khu phố Tân Phú 2 Cây Da Đường tổ 8 Khu phố Tân Phú 2 2, 1, 1, 75 Đường tổ 9 khu phố Trung Thắng Đường 30/4 Cuối đường 2, 1, 1, 76 Đường từ Hai Bà Trưng đến đường Hai Bà Trưng đi ĐT-743 Hai Bà Trưng Đường Hai Bà Trưng đi ĐT-743 2, 1, 1, 77 Đường từ Mạch Thị Liễu đi nhà ông Hai Thượng Mạch Thị Liễu Nhà ông Hai Thượng 2, 1, 1, 78 Đường trạm xá cũ phường Tân Bình Mỹ Phước - Tân Vạn Bùi Thị Xuân Dốc Ông Thập 2, 1, 1, 79 Đường vào Công ty Bê tông 620 Quốc lộ 1K Cuối đường nhựa 1 2, 1, 1, 1, 80 Đường vào công ty Sacom Quốc lộ 1A Giáp công ty Sacom 2, 1, 1, 81 Đường vào khu du lịch Hồ Bình An ĐT-743 Cổng khu du lịch Hồ Bình An 2, 1, 1, 82 Đường vào Khu phố Châu Thới Bình Thung Khu phố Châu Thới 2, 1, 1, 83 Đường Văn phòng khu phố Tân Phước Nguyễn Thị Tươi Trần Quang Diệu đường Cây Gõ 2, 1, 1, 84 Gò Bông ĐT-743 Vũng Việt 2, 1, 1, 85 Hà Huy Giáp Nguyễn Bính Trần Quang Khải 1 2, 1, 1, 1, 86 Hoàng Cầm Đường tổ 5, 6 khu phố Trung Thắng ĐT-743 Công ty Châu Bảo Uyên 2, 1, 1, Công ty Châu Bảo Uyên Đường tổ 7, 9 khu phố Trung Thắng 1, 1, 87 Hoàng Hoa Thám Trần Hưng Đạo Đường đất Khu nhà ở Minh Nhật Huy 2, 1, 1, 88 Hoàng Hữu Nam Quốc lộ 1A Giáp phường Long Bình 2, 1, 1, 89 Hoàng Quốc Việt Bế Văn Đàn Phú Châu 1, 1, 90 Hồ Đắc Di Đường vào Xóm Mới Bình Thung Giáp đường đất 2, 1, 1, 91 Huỳnh Tấn Phát Nguyễn Hữu Cảnh Giáp đường đất 2, 1, 1, 1, Giáp đường đất Đường ống nước thô D2400mm 1, 1, 92 Khu phố Bình Thung 1 ĐT-743 Đường tổ 15 2, 1, 1, 93 Lê Thị Út đường đi rừng ông ba Nhùm Nguyễn Thị Minh Khai nhà ông 5 Mỹ Vũng Thiện 1 2, 1, 1, 1, 94 Lê Văn Mầm đường Trại gà Đông Thành Lê Hồng Phong Tân Đông Hiệp - Tân Bình Trại gà Đông Thành 1 2, 1, 1, 1, 95 Lê Văn Tiên đường đi nhà Bảy Điểm Chiêu Liêu đường Miếu Chiêu Liêu Lê Hồng Phong đường Liên xã - cây xăng Hưng Thịnh 1 2, 1, 1, 1, 96 Lồ Ồ Quốc lộ 1K ĐT-743A 2, 1, 1, 97 Mạch Thị Liễu đường nhà Hội Cháy Chiêu Liêu nhà ông 6 Tho Lê Hồng Phong nhà ông 10 Bự 2, 1, 1, 1, 98 Miễu Cây Sao Đỗ Tấn Phong Đông Thành 2, 1, 1, 99 Miễu họ Tống Nguyễn Thị Tươi Cuối đường nhựa 1, 1, 100 Nghĩa Sơn Nguyễn Xiển Đường Xi măng Sài Gòn 2, 1, 1, 101 Ngô Gia Tự Hồ Tùng Mậu Khu dân cư 1, 1, Khu dân cư Dương Đình Nghệ 1, 1, 102 Nguyễn Bính Đường tổ 6, 8 khu phố Đông B Hai Bà Trưng Trần Quang Khải 1 2, 1, 1, 1, 103 Nguyễn Công Hoan Trần Hưng Đạo Nguyễn Hữu Cảnh 2, 1, 1, Nguyễn Hữu Cảnh Nguyễn Đình Chiểu 1, 1, 104 Nguyễn Công Trứ Đường tổ 13 khu phố Đông A Nguyễn Văn Cừ Ranh phường Bình An 2, 1, 1, 1, 105 Nguyễn Đình Thi Nguyễn Viết Xuân Phú Châu 1, 1, 106 Nguyễn Phong Sắc Đường D12 Lồ ồ Giáp đất bà Nguyễn Thị Xuân 2, 1, 1, 107 Nguyễn Thái Học đi đường sắt Nguyễn Thái Học Giáp đường đất 2, 1, 1, 108 Nguyễn Thị Chạy đường vào chùa Tân Hòa ĐT-743B nhà ông ba Thu Nguyễn Thị Minh Khai 2, 1, 1, 109 Nguyễn Thị Khắp đường đi rừng 6 mẫu ĐT-743B nhà ông sáu Nghe Nguyễn Thị Minh Khai Chiêu Liêu - Vũng Việt 1 2, 1, 1, 1, 110 Nguyễn Thị Phố đường đi Vũng Cai ĐT-743 Đoàn Thị Kìa 2, 1, 1, 111 Nguyễn Thị Tươi đường mã 35 Bùi Thị Xuân Dốc Ông Thập Bùi Thị Xuân Liên huyện 2, 1, 1, 1, 112 Nguyễn Thị Út đường vào đình Đông Yên Trần Hưng Đạo Nguyễn Hữu Cảnh Đường rầy cũ 1 2, 1, 1, 1, 113 Nguyễn Thiện Thuật Đường tổ 13, khu phố Tân Hòa Tô Vĩnh Diện đường đi Hầm Đá Đường ống nước D2400mm 1 2, 1, 1, 1, 114 Nguyễn Thượng Hiền Nguyễn Tri Phương khu dân cư An Bình 2, 1, 1, 115 Nguyễn Văn Cừ Đường tổ 12, 13 khu phố Đông A Nguyễn Hữu Cảnh Nguyễn Đình Chiểu 1 2, 1, 1, 1, 116 Phan Đình Giót đường Chùa Ông Bạc Trần Hưng Đạo Trần Quang Khải đường Cây Keo 1 2, 1, 1, 1, 117 Phùng Khắc Khoan Đường tổ 14 khu phố Tân Hòa Tô Vĩnh Diện Nguyễn Thiện Thuật 1 2, 1, 1, 1, 118 Suối Cát Tân Thắng đường nghĩa trang nhân dân cũ Bùi Thị Xuân N3 KDC Biconsi 1, 1, 119 Suối Sệp đường đi suối Sệp Quốc lộ 1K nhà ông 5 Banh Giáp Công ty Khoáng sản đá 710 2, 1, 1, 120 Sương Nguyệt Ánh Nguyễn Hữu Cảnh Đường ống nước thô D2400mm 2, 1, 1, 121 Tân An đường đi Nghĩa trang ĐT-743 Đường ống nước thô 2, 1, 1, 1, Đường ống nước thô Quốc lộ 1K 2, 1, 1, 1, 122 Tân Hiệp Đường đi đình Tân Hiệp Liên huyện Đường vào đình Tân Hiệp 2, 1, 1, 123 Tân Hòa đường đình Tân Quý Quốc lộ 1K Tô Vĩnh Diện 1 2, 1, 1, 1, 124 Tân Long đường đi đình Tân Long ĐT-743B nhà ông 2 lén Đoàn Thị Kìa 2, 1, 1, 1, 125 Tân Phước Đường Bia Tưởng Niệm Mỹ Phước - Tân Vạn Đường Văn phòng Khu phố Tân Phước 2, 1, 1, 126 Tân Thiều đường Văn phòng khu phố Tân Hiệp Liên huyện Trương Văn Vĩnh 2, 1, 1, 127 Tổ 15 Đường liên khu phố Nội Hóa 1 - Bình Thung Công ty cấp đá sỏi 2, 1, 1, 128 Tô Hiệu Đào Sư Tích Đường liên khu phố Nội Hóa 1 - Bình Thung 1, 1, 129 Tú Xương Nguyễn Thái Học Nguyễn Trung Trực 1 2, 1, 1, 1, 130 Thanh Niên đường Cầu Thanh Niên Nguyễn Thị Minh Khai Tân Bình - Tân Đông Hiệp Mỹ Phước - Tân Vạn 2, 1, 1, 131 Thống Nhất Ngôi Sao + 1 phần Bình Thắng 1 Đoạn đường nhựa 1 2, 1, 1, 1, Đoạn đường đất 2, 1, 1, 1, 132 Trần Đại Nghĩa Đường liên khu phố Nội Hóa 1 - Nội Hóa 2 Quốc lộ 1K ĐT 743 2, 1, 1, 133 Trần Quang Diệu Cây Gõ -Tân Bình Bùi Thị Xuân đường Dốc Ông Thập Bùi Thị Xuân Liên huyện 2, 1, 1, 1, 134 Trần Thị Dương đường đi vườn Hùng Chiêu Liêu đường Miếu Chiêu Liêu Lê Hồng Phong 1 2, 1, 1, 1, 135 Trần Thị Vững đường tổ 15, 16, 17 An Bình Giao đường thuộc phường Linh Tây - Thủ Đức 2, 1, 1, 1, 136 Trần Thị Xanh đường đi khu chung cư Đông An ĐT-743B đất ông Ngô Hiểu Khu dân cư Đông An 1 2, 1, 1, 1, 137 Trần Văn Ơn đường tổ 9, tổ 10 ấp Tây A Trần Hưng Đạo nhà thầy Vinh Võ Thị Sáu đường ấp Tây đi QL-1K 1 2, 1, 1, 1, 138 Trịnh Hoài Đức Quốc lộ 1K Vành đai Đại học Quốc gia 2, 1, 1, 139 Trương Quyền Đường bà 6 Niệm Bùi Thị Xuân đường Dốc ông Thập - Tân Thắng Đường N3 KDC Biconsi 2, 1, 1, 140 Trương Văn Vĩnh đường nhà cô ba Lý Nguyễn Thị Tươi Ranh Thái Hòa 2, 1, 1, 141 Trương Văn Vĩnh 1 Trương Văn Vĩnh Khu dân cư Hoàng Nam 1, 1, 142 Vàm Suối đường Ranh Bình An - Bình Thắng ĐT-743A Suối 2, 1, 1, 143 Vũng Thiện đường đi rừng ông ba Nhùm ĐT-743B Văn phòng ấp Chiêu Liêu Lê Hồng Phong đường Trung Thành 2, 1, 1, 144 Vũng Việt Đoàn Thị Kìa Nguyễn Thị Minh Khai 1 2, 1, 1, 1, 145 Xi măng Sài Gòn Quốc lộ 1A Công ty Xi măng Sài Gòn 2, 1, 1, 146 Xuân Diệu Đường tổ 8, 9 khu phố Đông A Nguyễn Thị Út Nguyễn Hữu Cảnh 1 2, 1, 1, 1, 147 Đường nội bộ trong các khu dân cư thực hiện chỉnh trang theo Nghị quyết số 35-NQ/TU ngày 23/12/2014 của Thị ủy thị xã Dĩ An, Bề rộng mặt đường từ 6m trở lên thuộc phường Dĩ An 2, 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 6m thuộc phường Dĩ An 2, 1, 1, Bề rộng mặt đường từ 6m trở lên thuộc các phường còn lại. 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 6m thuộc các phường còn lại 1, 1, 148 Đường nội bộ trong các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất còn lại. Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên thuộc phường Dĩ An. 2, 1, 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m thuộc phường Dĩ An. 2, 1, 1, Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên thuộc các phường còn lại. 2, 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m thuộc các phường còn lại. 2, 1, 1, 149 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 1 2, 1, 1, 150 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 1 2, 1, 1, 151 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 1 2, 1, 1, 152 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 1 1, 1, 153 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 2 2, 1, 1, 154 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 2 1, 1, 155 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 2 1, 1, 156 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 2 1, 1, 157 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 3 1, 1, 158 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 3 1, 1, 159 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 3 1, 1, 160 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 3 1, 1, 161 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 4 1, 1, 162 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 4 1, 1, 163 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 4 1, 1, 164 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 4 1, 165 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 5 đã phân loại, có tên trong các phụ lục 1, 1, 166 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 5 đã phân loại, có tên trong các phụ lục 1, 167 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 5 đã phân loại, có tên trong các phụ lục 1, 168 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 5 đã phân loại, có tên trong các phụ lục 1, Phụ lục IX BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH Đ VÀ ĐƠN GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ Ban hành kèm theo Quyết định số 36 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Đơn vị tính đồng/m2 STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN ĐƯỜNG HỆ SỐ Đ ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO VỊ TRÍ ĐÃ NHÂN HỆ SỐ Đ TỪ ĐẾN 1 2 3 4 III. THỊ XÃ DĨ AN A. Đường loại 1 1 Cô Bắc Nguyễn An Ninh Nguyễn Thái Học Ngã 3 nhà ông Tư Nhi 1 12, 6, 5, 3, 2 Cô Giang Nguyễn An Ninh Nguyễn Thái Học 1 12, 6, 5, 3, 3 Đường số 9 khu TTHC thị xã Dĩ An Nguyễn Tri Phương Đường M khu TTHC thị xã Dĩ An 1 12, 6, 5, 3, 4 Nguyễn Thái Học Trần Hưng Đạo Cô Bắc 1 12, 6, 5, 3, 5 Số 5 Cô Giang Trần Hưng Đạo 1 12, 6, 5, 3, 6 Số 6 Cô Giang Trần Hưng Đạo 1 12, 6, 5, 3, 7 Trần Hưng Đạo Nguyễn An Ninh - Ngã 3 Ngân hàng cũ Ngã 3 Nguyễn Thái Học - Trần Hưng Đạo 1 12, 6, 5, 3, B. Đường loại 2 1 Đường T khu TTHC thị xã Dĩ An Đường số 1 khu TTHC thị xã Dĩ An Đường số 9 khu TTHC thị xã Dĩ An 1 9, 5, 4, 3, 2 Lý Thường Kiệt Nguyễn An Ninh Đường sắt 1 9, 5, 4, 3, 3 Nguyễn An Ninh Ranh Trường tiểu học Dĩ An A phía bên phải đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào Ranh Trường Tiểu học Dĩ An B phía bên trái đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào Chùa Bùi Bửu 1 9, 5, 4, 3, Chùa Bùi Bửu Ranh phường Linh Xuân 1 9, 5, 4, 3, 4 Nguyễn Trãi Đường 18 Khu TĐC Đường số 3 Khu TĐC Sóng Thần Giáp KCN Sóng Thần 1 9, 5, 4, 3, 5 Trần Hưng Đạo Ngã 3 Nguyễn Thái Học - Trần Hưng Đạo Cổng 1 Đông Hòa 1 9, 5, 4, 3, Cổng 1 Đông Hòa Ngã 3 Cây Lơn 6, 3, 2, 2, 6 Các đường trong khu Trung tâm Hành chính thị xã Dĩ An 1;3;4;13;14;15;16;B;U;K;L;M 1 9, 5, 4, 3, 7 Các đường trong khu dân cư thương mại ARECO cổng KCN Sóng Thần - 301 1 9, 5, 4, 3, C. Đường loại 3 1 An Bình Sóng Thần - Đông Á Xuyên Á Quốc lộ 1A - AH1 Trần Thị Vững 4, 2, 2, 1, 2 Các đường khu dân cư Quảng Trường Xanh Areco tại phường Dĩ An và phường Đông Hòa 1 6, 3, 2, 2, 3 Các đường khu tái định cư Sóng Thần tại KpThống Nhất 1 và Nhị Đồng 1 đã hoàn thành cơ sở hạ tầng 1 6, 3, 2, 2, 4 Các đường trong cụm dân cư đô thị Thành Lễ; Hưng Thịnh; Đại Nam - Giáp Công ty YaZaki 1 6, 3, 2, 2, 5 ĐT-743 Ranh phường An Phú Ngã 3 Đông Tân 5, 3, 2, 1, Ngã 3 Đông Tân Cổng 17 1 6, 3, 2, 2, Cổng 17 Ngã 4 Bình Thung 5, 3, 2, 1, Ngã 3 Suối Lồ Ồ Cầu Bà Khâm 4, 2, 2, 1, Cầu Bà Khâm Chợ Ngãi Thắng 4, 2, 2, 1, Chợ Ngãi Thắng Cầu Tân Vạn 4, 2, 2, 1, Ranh Tân Đông Hiệp - An Phú Ranh Bình Dương và Chí Minh 1 6, 3, 2, 2, 6 Đường gom cầu vượt Sóng Thần 4, 2, 2, 1, 7 Đường Song hành ĐT-743 thuộc KDC TTHC Bình Thắng 4, 2, 2, 1, 8 Đường Xuyên Á Quốc lộ 1A - AH1 Tam Bình Cổng trường Đại học Nông Lâm Chí Minh 1 6, 3, 2, 2, 9 ĐT-743C Lái Thiêu - Dĩ An Ngã tư 550 Ngã 3 Đông Tân 5, 3, 2, 1, 10 Lê Trọng Tấn Đường số 1 Khu công nghiệp Bình Đường Xuyên Á Quốc lộ 1A - AH1 An Bình 1 6, 3, 2, 2, 11 Lý Thường Kiệt Đường sắt Cua Bảy Chích 1 6, 3, 2, 2, Cua Bảy Chích Ranh Kp Thống Nhất 5, 3, 2, 1, Ranh Khu phố Thống Nhất Lái Thiêu - Dĩ An 1 6, 3, 2, 2, 12 Mỹ Phước - Tân Vạn đã hoàn thành cơ sở hạ tầng, trừ đoạn cầu vượt đường sắt Bắc Nam - tính từ mép 2 đầu cầu vượt 4, 2, 2, 1, 13 Nguyễn An Ninh ĐT-743 Ranh Trường tiểu học Dĩ An A phía bên phải đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào Ranh Trường Tiểu học Dĩ An B phía bên trái đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào 1 6, 3, 2, 2, 14 Nguyễn Du Đường Trường cấp III Dĩ An Nguyễn An Ninh ĐT-743 4, 2, 2, 1, 15 Nguyễn Thái Học Đi lò muối khu 1 Cô Bắc ngã 3 nhà Ông Tư Nhi Ranh phường Tân Đông Hiệp 5, 3, 2, 1, 16 Nguyễn Trãi Đường Mồi ĐT-743A Lý Thường Kiệt 4, 2, 2, 1, Lý Thường Kiệt Đường số 3 khu tái định cư 1 6, 3, 2, 2, 17 Nguyễn Tri Phương Dĩ An - Bình Đường Nguyễn An Ninh Ranh An Bình 1 6, 3, 2, 2, 18 Nguyễn Trung Trực Silicat Trần Hưng Đạo Nguyễn Thái Học 4, 2, 2, 1, 19 Phạm Ngũ Lão Đi xóm Đương Đường gom đường sắt Trần Khánh Dư 4, 2, 1, 1, 20 Quốc lộ 1K Ranh tỉnh Đồng Nai Ranh Quận Thủ Đức, 1 6, 3, 2, 2, 21 Tất cả các đường còn lại trong Trung tâm hành chính thị xã Dĩ An 1 6, 3, 2, 2, 22 Tất cả các đường trong khu nhà ở thương mại đường sắt 1 6, 3, 2, 2, 23 Trần Khánh Dư Đi Khu 5 Đường số 7 Khu TĐC Nhị Đồng 1 Phạm Ngũ Lão 1 6, 3, 2, 2, 24 Trần Quốc Toản Công Xi Heo, đường số 10 Trần Hưng Đạo Nguyễn An Ninh 5, 3, 2, 1, 25 Xa lộ Hà Nội Quốc lộ 1A Ranh tỉnh Đồng Nai Ranh Quận Thủ Đức + Ranh Quận 9, 1 6, 3, 2, 2, D. Đường loại 4 1 Bế Văn Đàn Đình Bình Đường Xuyên Á Quốc lộ 1A - AH1 Cầu Gió Bay 1 3, 2, 1, 1, 2 Bùi Thị Xuân đường Dốc Ông Thập Trần Quang Diệu Ranh Đồng Nai 2, 1, 1, 1, 3 Bùi Thị Xuân Đường liên huyện Trần Quang Diệu Tân Ba tua 12 2, 1, 1, 1, 4 Cao Bá Quát Đường tổ 23 khu phố Đông Tân Nguyễn Du Phan Bội Châu 2, 1, 1, 1, 5 Đặng Văn Mây đường đi Miếu họ Đào Lê Hồng Phong Mạch Thị Liễu 2, 1, 1, 1, 6 Đi xóm Đương đường gom Lý Thường Kiệt Ngã 3 ông Cậy 2, 1, 1, 1, 7 Đoàn Thị Kìa Đi chợ tự phát ĐT-743B Nguyễn Thị Minh Khai 3, 2, 1, 1, 8 Đường 33m phường Bình Thắng ĐT-743 KCN Dệt may Bình An 1 3, 2, 1, 1, 9 Đường Cây Mít Nài Ngô Thì Nhậm Cuối đường 2, 1, 1, 1, 10 Đường KDC Bình An ĐT-743 ĐT-743 1 3, 2, 1, 1, Các tuyến còn lại 2, 1, 1, 1, 11 Đường Vành đai Đại học Quốc gia Phường Linh Trung Thủ Đức Cuối đường nhựa 1 3, 2, 1, 1, Các đoạn đường nhựa còn lại 1 3, 2, 1, 1, Các đoạn đường đất còn lại 2, 1, 1, 12 Đường Liên khu phố Tây A, Tây B Trần Hưng Đạo Võ Thị Sáu 3, 2, 1, 1, 13 Đường Song hành Xa lộ Hà Nội Đường cổng Công ty 621 Giáp phường Bình Thắng 3, 2, 1, 1, 14 Đường tổ 11 Khu phố Đông A, Đông B Trần Hưng Đạo Nguyễn Hữu Cảnh 3, 2, 1, 1, 15 Đường tổ 12 Vào chùa Trung Bửu Tự Quốc lộ 1K Vành đai Đại học Quốc gia 3, 2, 1, 1, 16 Đường tổ 12 Khu phố Thống Nhất 2 Nguyễn Đức Thiệu KDC Thành Lễ 2, 1, 1, 1, 17 Đường tổ 17 Kp Thống Nhất Chợ Bà Sầm Nhà ông Năm 2, 1, 1, 1, 18 Đường tổ 25, 33 khu phố Bình Minh 2 Trần Quốc Toản Ranh phường Đông Hòa 2, 1, 1, 1, 19 Đường tổ 5 khu phố Nhị Đồng 2 Ngô Thì Nhậm Đường Cây Mít Nài 2, 1, 1, 1, 20 Đường 5, 12 Cạnh văn phòng khu phố Tân Lập Tân Lập Vành đai Đại học Quốc gia 3, 2, 1, 1, 21 Đường Trần Hưng Đạo đi Võ Thị Sáu Trần Hưng Đạo Võ Thị Sáu 3, 2, 1, 1, 22 Đường Trung tâm Thể dục Thể thao thị xã Hai Bà Trưng Trần Hưng Đạo 3, 2, 1, 1, 23 Hai Bà Trưng đường Tua Gò Mả Trần Hưng Đạo ĐT-743 Bệnh viện thị xã 1 3, 2, 1, 1, 24 Hồ Tùng Mậu Kha Vạn Cân - Hàng Không Kha Vạn Cân An Bình Trại heo Hàng Không 1 3, 2, 1, 1, 25 Hố Lang Bùi Thị Xuân Liên huyện Nguyễn Thị Tươi 2, 1, 1, 1, 26 Huỳnh Thị Tươi đường đi lò gạch Nguyễn Thị Minh Khai Đường số 9 KDC DV Tân Bình 2, 1, 1, 1, 27 Kha Vạn Cân Linh Xuân Linh Tây 1 3, 2, 1, 1, 28 Kim Đồng Đường cạnh sân tennis khu phố Thống Nhất 1 Lý Thường Kiệt Phan Đăng Lưu 2, 1, 1, 1, 29 Lê Hồng Phong đường Tân Đông Hiệp - Tân Bình ĐT-743 Nguyễn Thị Minh Khai 2, 1, 1, 1, 30 Lê Hồng Phong Trung Thành Nguyễn Thị Minh Khai Bùi Thị Xuân Dốc Ông Thập 2, 1, 1, 1, 31 Lê Quý Đôn Đi Khu 5 Lý Thường Kiệt Phạm Ngũ Lão 1 3, 2, 1, 1, 32 Lê Văn Tách Dĩ An - Bình Đường Nguyễn Tri Phương Ngã 3 đường Bà Giang - Đức Xuyên Á Quốc lộ 1A 1 3, 2, 1, 1, 33 Ngô Thì Nhậm Cây Găng, cây Sao Nguyễn An Ninh Nguyễn Tri Phương 1 3, 2, 1, 1, 34 Ngô Văn Sở Bình Minh 2 Nguyễn An Ninh Nguyễn Tri Phương 2, 1, 1, 1, 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm Đường tổ 8 khu phố Tân Hòa Quốc lộ 1K Công ty Công nghệ xuất nhập khẩu cao su Đông Hòa + Đường ống nước thô 2400mm 1 3, 2, 1, 1, 36 Nguyễn Đình Chiểu đường Liên xã Đông Hòa - Bình An Nguyễn Hữu Cảnh Giáp KDC Niên Ích giáp phường An Bình 1 3, 2, 1, 1, Giáp KDC Niên Ích giáp phường Đông Hòa Quốc lộ 1K 2, 1, 1, 37 Nguyễn Đức Thiệu Khu tập thể nhà máy toa xe Lý Thường Kiệt KCN Sóng Thần 1 3, 2, 1, 1, 38 Nguyễn Hiền Đi Khu 5 Lê Quý Đôn Lý Thường Kiệt 3, 2, 1, 1, 39 Nguyễn Hữu Cảnh đường Ấp Đông Quốc lộ 1K Hai Bà Trưng Đường Tua Gò Mả 1 3, 2, 1, 1, 40 Nguyễn Thái Học Ranh Tân Đông Hiệp - Dĩ An Hai Bà Trưng 2, 1, 1, 1, 41 Nguyễn Thị Minh Khai ĐT-743 Lê Hồng Phong 2, 1, 1, 1, Lê Hồng Phong Cầu 4 Trụ 2, 1, 1, 1, 42 Nguyễn Tri Phương Dĩ An - Bình Đường Ranh phường Dĩ An Lê Văn Tách Ngã 3 đường Bà Giang - Đức 1 3, 2, 1, 1, 43 Nguyễn Văn Siêu Đường tổ 26 khu phố Đông Tân Nguyễn An Ninh Cao Bá Quát 2, 1, 1, 1, 44 Nguyễn Văn Trỗi Đi Khu 4 Nguyễn Du Nguyễn An Ninh 2, 1, 1, 1, 45 Nguyễn Viết Xuân Cụm Văn Hóa Bế Văn Đàn đường Đình Bình Đường Phú Châu 2, 1, 1, 1, 46 Nguyễn Xiển Hương lộ 33 Quốc lộ 1A Giáp ranh quận 9 1 3, 2, 1, 1, 47 Phạm Hữu Lầu Mì Hòa Hợp Lý Thường Kiệt Bưu điện ông Hợi 1 3, 2, 1, 1, 48 Phan Bội Châu Chùa Ba Na Nguyễn An Ninh ĐT-743 2, 1, 1, 1, 49 Phan Đăng Lưu Đường tổ 4A, 5A, 6A khu phố Thống Nhất Lý Thường Kiệt Chợ Thống Nhất Lý Thường Kiệt Đường ray xe lửa 2, 1, 1, 1, 50 Phan Huy Ích Bào Ông Cuộn đi xóm Đương Đường số 7 KDC Nhị Đồng 1 Phạm Ngũ Lão 2, 1, 1, 1, 51 Phú Châu Xuyên Á Quốc lộ 1A - AH1 Phú Châu -Thủ Đức 1 3, 2, 1, 1, 52 Tân Lập đường Tổ 47 Giáp phường Linh Trung, Giao đường đất giáp ranh phường Bình Thắng 1 3, 2, 1, 1, 53 Thắng Lợi Đi Khu 4 Lý Thường Kiệt Cua 7 Chích Nguyễn Du 2, 1, 1, 1, 54 Tô Vĩnh Diện đường đi Hầm Đá Quốc lộ 1K Ranh Đại học Quốc gia 1 3, 2, 1, 1, 55 Trần Khánh Dư Đi Khu 5 Nguyễn Hiền Phạm Ngũ Lão 2, 1, 1, 1, 56 Trần Nguyên Hãn Đi Khu 5 Trần Khánh Dư Nguyễn Trãi 2, 1, 1, 1, 57 Trần Quang Khải đường Cây Keo Trần Hưng Đạo Nguyễn Thái Học 1 3, 2, 1, 1, 58 Trần Quý Cáp Đường tổ 7, 8, 9, 10 khu phố Đông Tân Nguyễn Trãi Nguyễn Du 2, 1, 1, 1, 59 Đông Minh Trần Hưng Đạo Ranh phường Đông Hòa 2, 1, 1, 1, 60 Võ Thị Sáu đường đi ấp Tây Quốc lộ 1K Trần Hưng Đạo 1 3, 2, 1, 1, 61 Đường nội bộ trong các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư còn lại. Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên thuộc phường Dĩ An 2, 1, 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m thuộc phường Dĩ An 2, 1, 1, 1, Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên thuộc các phường còn lại. 2, 1, 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m thuộc các phường còn lại 2, 1, 1, E. Đường loại 5 1 30 tháng 4 Bình Thắng 1 + Bình Thắng 2 Quốc lộ 1A ĐT-743 1 2, 1, 1, 2 An Nhơn đường Văn phòng khu phố Tân Phú 1 Nguyễn Thị Minh Khai đường Tân Đông Hiệp - Tân Bình Cây Da 1, 1, 3 Bà Huyện Thanh Quan Khu phố Nội Hóa 1 Thống Nhất Nhà ông Lê Đức Phong 1, 1, 4 Bình Thung Quốc lộ 1K ĐT-743 1 2, 1, 1, 5 Bùi Thị Cội đường Miễu Cây Gõ ĐT-743 Đường sắt Bắc Nam 2, 1, 1, 6 Cây Da đường Dốc Cây Da + đường Trường học Lê Hồng Phong đuờng Trung Thành Bùi Thị Xuân đường Dốc Ông Thập 1, 1, 7 Cây Da Xề đường tổ 3, 8 ấp Tây B Trần Hưng Đạo Quốc lộ 1K 1 2, 1, 1, 8 Châu Thới đường vào phân xưởng đá 3 ĐT-743 Mỏ đá Công ty Cổ phần Đá núi Nhỏ 1 2, 1, 1, Mỏ đá CP Đá núi Nhỏ Trạm cân 1, 1, Trạm cân Quốc lộ 1K 1 2, 1, 1, 9 Chiêu Liêu Miễu Chiêu Liêu ĐT-743 Nguyễn Thị Minh Khai 1 2, 1, 1, 10 Chu Văn An Quốc lộ 1A Lê Trọng Tấn 1, 1, 11 Dương Đình Nghệ Kha Vạn Cân Ngô Gia Tự 1, 1, 12 Đào Duy Từ Đường tổ 12 khu phố Đông A Nguyễn Văn Cừ Giáp đường đất 2, 1, 1, 13 Đào Sư Tích Đường liên tổ 23 - tổ 27 khu phố Nội Hóa 1 ĐT-743 Thống Nhất 1, 1, 14 Đặng Văn Mây đường đi Miếu họ Đào Các đoạn đường đất hiện hữu 1, 1, 15 Đình Tân Ninh Lê Hồng Phong Mỹ Phước - Tân Vạn 1, 1, 16 Đoàn Thị Điểm Quốc lộ 1A Bế Văn Đàn 1, 1, 17 Đỗ Tấn Phong đường Chùa Huyền Trang ĐT-743B Mẫu giáo Hoa Hồng 4 Lê Hồng Phong 1, 1, 18 Đông An đường Miếu Chập Chạ ĐT-743B Giáp KDC Đông An 2, 1, 1, 19 Đông Minh đường tổ 1, tổ 2 - Ấp Tây A Võ Thị Sáu đường ấp Tây đi QL-1K Ranh phường Dĩ An 1 2, 1, 1, 20 Đông Tác Hai Bà Trưng đường Tua Gò Mả Trần Quang Khải Cây Keo 1, 1, 21 Đông Thành Lê Hồng Phong đường Liên xã Đường đất vào Khu công nghiệp Phú Mỹ 2, 1, 1, 22 Đông Thành A Đỗ Tấn Phong Mỹ Phước - Tân Vạn 1, 1, 23 Đông Yên đường Đình Đông Yên Quốc lộ 1K Nguyễn Thị Út 1 2, 1, 1, 24 Đường Am Bùi Thị Xuân đường Dốc ông Thập Nguyễn Thị Tươi đường Mã 35 1, 1, 25 Đường bà 7 Nghĩa Bùi Thị Xuân Dốc ông Thập đoạn khu phố Tân Phước Nhà ông Phạm Văn Liêm 1, 1, 26 Đường BN2 ĐT-743 Đường tổ 11 khu phố Tân Long 1, 1, 27 Đường Bùi Thị Cội đến ban điều hành khu phố Đông An Bùi Thị Cội Đông An giáp ban điều hành khu phố Đông An 1, 28 Đường chùa Tân Long Đường Am Nguyễn Thị Tươi 1, 1, 29 Đường Đồi Không Tên Đường 30/4 Thống Nhất 1, 1, 30 Đường Đông Thành đi Mỹ Phước - Tân Vạn Đông Thành Mỹ Phước - Tân Vạn 1, 1, 31 Đường ĐT-743 đi KCN Vũng Thiện ĐT-743 KCN Vũng Thiện 1, 1, 32 Đường Hai Bà Trưng đi ĐT-743 Hai Bà Trưng ĐT-743 1, 1, 33 Đường liên khu phố Nội Hóa 1 - Bình Thung ĐT-743 Công ty Khánh Vinh 1, 1, 34 Đường Miếu họ Lê Tân Thắng Bùi Thị Xuân Huỳnh Thị Tươi 1, 1, 35 Đường nội đồng Tân Hiệp Trương Văn Vĩnh Giáp nhà bà Huỳnh Thị Dư 1, 1, 36 Đường Nguyễn Thị Minh Khai đi nhà bà 6 Hảo Nguyễn Thị Minh Khai Nhà bà 6 Hảo 1, 1, 37 Đường nhà Ông 5 Em Tân Hiệp Trương Văn Vĩnh Cuối đường nhựa 1, 38 Đường nhà ông 5 Nóc Bùi Thị Xuân đường Dốc ông Thập đoạn khu phố Tân Phú 2 Cuối đường nhựa 1, 1, 39 Đường nhà ông Liêm Tân Phước Nguyễn Thị Tươi 1, 1, 40 Đường nhà ông Tư Ni Bùi Thị Xuân Cuối đường nhựa 1, 1, 41 Đường nhà ông Tư Tàu Cây Da KDC An Trung 1, 1, 42 Đường nhà ông út Mối Trương Văn Vĩnh Tân Hiệp Đường đi đình Tân Hiệp 1, 43 Đường số 10 Khu phố Nội Hóa 2 Đường ống nước thô Giáp Khu công nghiệp Dapark 1, 1, 44 Đường tổ 1 khu phố Trung Thắng ĐT-743 Cuối đường nhựa 1, 1, 45 Đường tổ 1, 2, 3 khu phố Trung Thắng Đường tổ 1 khu phố Trung Thắng Đường tổ 3 khu phố Trung Thắng 1, 1, 46 Đường tổ 11 khu phố Hiệp Thắng Hoàng Hữu Nam Ranh thành phố Hồ Chí Minh 1, 1, 47 Đường tổ 11, 12 khu phố Bình Thung 1 BA 05 Bình Thung Giáp đất bà Bùi Thị Kim Loan 1, 1, 48 Đường tổ 11, 12 khu phố Ngãi Thắng Quốc lộ 1A Nguyễn Xiển 1, 1, 49 Đường tổ 12 khu phố Ngãi Thắng Đường tổ 11, 12 khu phố Ngãi Thắng Cuối đường 1, 1, 50 Đường tổ 12 Khu phố Quyết Thắng Nghĩa Sơn Trường tiểu học Nguyễn Khuyến 2 1, 1, 51 Đường tổ 13 khu phố Quyết Thắng Đường Xi măng Sài Gòn Cuối đường 1, 1, 52 Đường tổ 16 khu phố Tân Phước Trần Quang Diệu đường Cây Gõ Cuối đường nhựa 1, 1, 53 Đường tổ 18 Khu phố Nội Hóa 1 Trần Đại Nghĩa Cuối đường 1, 1, 54 Đường tổ 2 khu phố Trung Thắng Đường tổ 1, 2, 3 khu phố Trung Thắng Cuối đường nhựa 1, 1, 55 Đường tổ 24 khu phố Bình Minh 1 Trần Quốc Toản Cuối đường nhựa 1, 1, 56 Đường tổ 3 khu phố Hiệp Thắng Thống Nhất Cuối đường 1, 1, 57 Đường tổ 3 khu phố Trung Thắng ĐT-743 Cuối đường nhựa 1, 1, 58 Đường tổ 3, 4 khu phố Hiệp Thắng Thống Nhất Đường Vành Đai 1, 1, 59 Đường tổ 3, 4 khu phố Tây A Võ Thị Sáu Đông Minh 1 2, 1, 1, 60 Đường tổ 4 khu phố Trung Thắng ĐT-743 Cuối đường nhựa 1, 1, 61 Đường tổ 4, 5 khu phố Tây B Quốc lộ 1K Trần Hưng Đạo 2, 1, 1, 62 Đường tổ 5 khu phố Hiệp Thắng Thống Nhất Đường tổ 3,4 khu phố Hiệp Thắng 1, 1, 63 Đường tổ 6 khu phố Hiệp Thắng Đường 30/4 Cuối đường 1, 1, 64 Đường tổ 6 khu phố Tây A Đông Minh Ranh đất bà Nguyễn Thị Nô 1 2, 1, 1, 65 Đường tổ 6A khu phố Tây A Đông Minh Đất Nông Hội 2, 1, 1, 66 Đường tổ 6, 7 khu phố Tân Thắng Bùi Thị Xuân Cuối đường nhựa 1, 1, 67 Đường tổ 7 khu phố Đông B Trần Quang Khải Nguyễn Bính 1 2, 1, 1, 68 Đường tổ 7 khu phố Hiệp Thắng Đường 30/4 Cuối đường 1, 1, 69 Đường tổ 7, 9 khu phố Trung Thắng 30 tháng 4 Đường Bình Thắng 1 Chợ Bình An 1, 1, 70 Đường tổ 8 khu phố Hiệp Thắng BT 14 Đường 30/4 Công ty 710 1, 1, 71 Đường tổ 8 Khu phố Tân Phú 2 Cây Da Bùi Thị Xuân 1, 1, 72 Đường tổ 9 khu phố Hiệp Thắng BT 15 Đường tổ 8 khu phố Hiệp Thắng Công ty 621 1, 1, 73 Đường tổ 9 khu phố Quyết Thắng ĐT-743 Cuối đường nhựa 1, 1, 74 Đường tổ 9 khu phố Tân Phú 2 Cây Da Đường tổ 8 Khu phố Tân Phú 2 1, 1, 75 Đường tổ 9 khu phố Trung Thắng Đường 30/4 Cuối đường 1, 1, 76 Đường từ Hai Bà Trưng đến đường Hai Bà Trưng đi ĐT-743 Hai Bà Trưng Đường Hai Bà Trưng đi ĐT-743 1, 1, 77 Đường từ Mạch Thị Liễu đi nhà ông Hai Thượng Mạch Thị Liễu Nhà ông Hai Thượng 1, 1, 78 Đường trạm xá cũ phường Tân Bình Mỹ Phước - Tân Vạn Bùi Thị Xuân Dốc Ông Thập 1, 1, 79 Đường vào Công ty Bê tông 620 Quốc lộ 1K Cuối đường nhựa 2, 1, 1, 80 Đường vào công ty Sacom Quốc lộ 1A Giáp công ty Sacom 1, 1, 81 Đường vào khu du lịch Hồ Bình An ĐT-743 Cổng khu du lịch Hồ Bình An 1, 1, 82 Đường vào Khu phố Châu Thới Bình Thung Khu phố Châu Thới 1, 1, 83 Đường Văn phòng khu phố Tân Phước Nguyễn Thị Tươi Trần Quang Diệu đường Cây Gõ 1, 1, 84 Gò Bông ĐT-743 Vũng Việt 1, 1, 85 Hà Huy Giáp Nguyễn Bính Trần Quang Khải 1 2, 1, 1, 86 Hoàng Cầm Đường tổ 5, 6 khu phố Trung Thắng ĐT-743 Công ty Châu Bảo Uyên 1, 1, Công ty Châu Bảo Uyên Đường tổ 7, 9 khu phố Trung Thắng 1, 87 Hoàng Hoa Thám Trần Hưng Đạo Đường đất Khu nhà ở Minh Nhật Huy 1, 1, 88 Hoàng Hữu Nam Quốc lộ 1A Giáp phường Long Bình 1, 1, 89 Hoàng Quốc Việt Bế Văn Đàn Phú Châu 1, 1, 90 Hồ Đắc Di Đường vào Xóm Mới Bình Thung Giáp đường đất 1, 1, 91 Huỳnh Tấn Phát Nguyễn Hữu Cảnh Giáp đường đất 2, 1, 1, Giáp đường đất Đường ống nước thô D2400mm 1, 92 Khu phố Bình Thung 1 ĐT-743 Đường tổ 15 1, 1, 93 Lê Thị Út đường đi rừng ông ba Nhùm Nguyễn Thị Minh Khai nhà ông 5 Mỹ Vũng Thiện 2, 1, 1, 94 Lê Văn Mầm đường Trại gà Đông Thành Lê Hồng Phong Tân Đông Hiệp - Tân Bình Trại gà Đông Thành 1 2, 1, 1, 95 Lê Văn Tiên đường đi nhà Bảy Điểm Chiêu Liêu đường Miếu Chiêu Liêu Lê Hồng Phong đường Liên xã - cây xăng Hưng Thịnh 2, 1, 1, 96 Lồ Ồ Quốc lộ 1K ĐT-743A 1, 1, 97 Mạch Thị Liễu đường nhà Hội Cháy Chiêu Liêu nhà ông 6 Tho Lê Hồng Phong nhà ông 10 Bự 2, 1, 1, 98 Miễu Cây Sao Đỗ Tấn Phong Đông Thành 1, 1, 99 Miễu họ Tống Nguyễn Thị Tươi Cuối đường nhựa 1, 1, 100 Nghĩa Sơn Nguyễn Xiển Đường Xi măng Sài Gòn 1, 1, 101 Ngô Gia Tự Hồ Tùng Mậu Khu dân cư 1, 1, Khu dân cư Dương Đình Nghệ 1, 1, 102 Nguyễn Bính Đường tổ 6, 8 khu phố Đông B Hai Bà Trưng Trần Quang Khải 1 2, 1, 1, 103 Nguyễn Công Hoan Trần Hưng Đạo Nguyễn Hữu Cảnh 1, 1, Nguyễn Hữu Cảnh Nguyễn Đình Chiểu 1, 1, 104 Nguyễn Công Trứ Đường tổ 13 khu phố Đông A Nguyễn Văn Cừ Ranh phường Bình An 2, 1, 1, 105 Nguyễn Đình Thi Nguyễn Viết Xuân Phú Châu 1, 1, 106 Nguyễn Phong Sắc Đường D12 Lồ ồ Giáp đất bà Nguyễn Thị Xuân 1, 1, 107 Nguyễn Thái Học đi đường sắt Nguyễn Thái Học Giáp đường đất 1, 1, 108 Nguyễn Thị Chạy đường vào chùa Tân Hòa ĐT-743B nhà ông ba Thu Nguyễn Thị Minh Khai 1, 1, 109 Nguyễn Thị Khắp đường đi rừng 6 mẫu ĐT-743B nhà ông sáu Nghe Nguyễn Thị Minh Khai Chiêu Liêu - Vũng Việt 2, 1, 1, 110 Nguyễn Thị Phố đường đi Vũng Cai ĐT-743 Đoàn Thị Kìa 1, 1, 111 Nguyễn Thị Tươi đường mã 35 Bùi Thị Xuân Dốc Ông Thập Bùi Thị Xuân Liên huyện 2, 1, 1, 112 Nguyễn Thị Út đường vào đình Đông Yên Trần Hưng Đạo Nguyễn Hữu Cảnh Đường rầy cũ 1 2, 1, 1, 113 Nguyễn Thiện Thuật Đường tổ 13, khu phố Tân Hòa Tô Vĩnh Diện đường đi Hầm Đá Đường ống nước D2400mm 1 2, 1, 1, 114 Nguyễn Thượng Hiền Nguyễn Tri Phương khu dân cư An Bình 1, 1, 115 Nguyễn Văn Cừ Đường tổ 12, 13 khu phố Đông A Nguyễn Hữu Cảnh Nguyễn Đình Chiểu 1 2, 1, 1, 116 Phan Đình Giót đường Chùa Ông Bạc Trần Hưng Đạo Trần Quang Khải đường Cây Keo 1 2, 1, 1, 117 Phùng Khắc Khoan Đường tổ 14 khu phố Tân Hòa Tô Vĩnh Diện Nguyễn Thiện Thuật 1 2, 1, 1, 118 Suối Cát Tân Thắng đường nghĩa trang nhân dân cũ Bùi Thị Xuân N3 KDC Biconsi 1, 1, 119 Suối Sệp đường đi suối Sệp Quốc lộ 1K nhà ông 5 Banh Giáp Công ty Khoáng sản đá 710 1, 1, 120 Sương Nguyệt Ánh Nguyễn Hữu Cảnh Đường ống nước thô D2400mm 1, 1, 121 Tân An đường đi Nghĩa trang ĐT-743 Đường ống nước thô 2, 1, 1, Đường ống nước thô Quốc lộ 1K 2, 1, 1, 122 Tân Hiệp Đường đi đình Tân Hiệp Liên huyện Đường vào đình Tân Hiệp 1, 1, 123 Tân Hòa đường đình Tân Quý Quốc lộ 1K Tô Vĩnh Diện 1 2, 1, 1, 124 Tân Long đường đi đình Tân Long ĐT-743B nhà ông 2 lén Đoàn Thị Kìa 2, 1, 1, 125 Tân Phước Đường Bia Tưởng Niệm Mỹ Phước - Tân Vạn Đường Văn phòng Khu phố Tân Phước 1, 1, 126 Tân Thiều đường Văn phòng khu phố Tân Hiệp Liên huyện Trương Văn Vĩnh 1, 1, 127 Tổ 15 Đường liên khu phố Nội Hóa 1 - Bình Thung Công ty cấp đá sỏi 1, 1, 128 Tô Hiệu Đào Sư Tích Đường liên khu phố Nội Hóa 1 - Bình Thung 1, 129 Tú Xương Nguyễn Thái Học Nguyễn Trung Trực 2, 1, 1, 130 Thanh Niên đường Cầu Thanh Niên Nguyễn Thị Minh Khai Tân Bình - Tân Đông Hiệp Mỹ Phước - Tân Vạn 1, 1, 131 Thống Nhất Ngôi Sao + 1 phần Bình Thắng 1 Đoạn đường nhựa 1 2, 1, 1, Đoạn đường đất 2, 1, 1, 132 Trần Đại Nghĩa Đường liên khu phố Nội Hóa 1 - Nội Hóa 2 Quốc lộ 1K ĐT 743 1, 1, 133 Trần Quang Diệu Cây Gõ -Tân Bình Bùi Thị Xuân đường Dốc Ông Thập Bùi Thị Xuân Liên huyện 2, 1, 1, 134 Trần Thị Dương đường đi vườn Hùng Chiêu Liêu đường Miếu Chiêu Liêu Lê Hồng Phong 2, 1, 1, 135 Trần Thị Vững đường tổ 15, 16, 17 An Bình Giao đường thuộc phường Linh Tây - Thủ Đức 2, 1, 1, 136 Trần Thị Xanh đường đi khu chung cư Đông An ĐT-743B đất ông Ngô Hiểu Khu dân cư Đông An 2, 1, 1, 137 Trần Văn Ơn đường tổ 9, tổ 10 ấp Tây A Trần Hưng Đạo nhà thầy Vinh Võ Thị Sáu đường ấp Tây đi QL-1K 1 2, 1, 1, 138 Trịnh Hoài Đức Quốc lộ 1K Vành đai Đại học Quốc gia 1, 1, 139 Trương Quyền Đường bà 6 Niệm Bùi Thị Xuân đường Dốc ông Thập - Tân Thắng Đường N3 KDC Biconsi 1, 1, 140 Trương Văn Vĩnh đường nhà cô ba Lý Nguyễn Thị Tươi Ranh Thái Hòa 1, 1, 141 Trương Văn Vĩnh 1 Trương Văn Vĩnh Khu dân cư Hoàng Nam 1, 1, 142 Vàm Suối đường Ranh Bình An - Bình Thắng ĐT-743A Suối 1, 1, 143 Vũng Thiện đường đi rừng ông ba Nhùm ĐT-743B Văn phòng ấp Chiêu Liêu Lê Hồng Phong đường Trung Thành 1, 1, 144 Vũng Việt Đoàn Thị Kìa Nguyễn Thị Minh Khai 2, 1, 1, 145 Xi măng Sài Gòn Quốc lộ 1A Công ty Xi măng Sài Gòn 1, 1, 146 Xuân Diệu Đường tổ 8, 9 khu phố Đông A Nguyễn Thị Út Nguyễn Hữu Cảnh 1 2, 1, 1, 147 Đường nội bộ trong các khu dân cư thực hiện chỉnh trang theo Nghị quyết số 35-NQ/TU ngày 23/12/2014 của Thị ủy thị xã Dĩ An, Bề rộng mặt đường từ 6m trở lên thuộc phường Dĩ An 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 6m thuộc phường Dĩ An 1, 1, Bề rộng mặt đường từ 6m trở lên thuộc các phường còn lại. 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 6m thuộc các phường còn lại 1, 148 Đường nội bộ trong các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất còn lại. Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên thuộc phường Dĩ An. 2, 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m thuộc phường Dĩ An. 1, 1, Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên thuộc các phường còn lại. 1, 1, Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m thuộc các phường còn lại. 1, 1, 149 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 1 1, 1, 150 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 1 1, 1, 151 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 1 1, 1, 152 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 1 1, 1, 153 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 2 1, 1, 154 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 2 1, 1, 155 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 2 1, 1, 156 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 2 1, 157 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 3 1, 1, 158 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 3 1, 159 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 3 1, 160 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 3 1, 161 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 4 1, 162 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 4 1, 163 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 4 1, 164 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 4 1, 165 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 5 đã phân loại, có tên trong các phụ lục 1, 166 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 5 đã phân loại, có tên trong các phụ lục 1, 167 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 5 đã phân loại, có tên trong các phụ lục 1, 168 Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên tính theo đường bộ đến thửa đất thông ra đường phố loại 5 đã phân loại, có tên trong các phụ lục 1, Phân loại xã và cách xác định giá đất Bình DươngBảng giá đất Nông nghiệp Bình Dương Điều 3. Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác Huyện, thị xã, thành phố Loại khu vực Mức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2. Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Thành phố Thủ Dầu Một Khu vực 1 375 310 270 210 Thị xã Thuận An Khu vực 1 340 270 220 165 Khu vực 2 310 240 200 155 Thị xã Dĩ An Khu vực 1 340 270 220 165 Thị xã Bến Cát Khu vực 1 200 160 130 100 Khu vực 2 150 120 95 75 Thị xã Tân Uyên Khu vực 1 200 160 130 100 Khu vực 2 150 120 95 75 Huyện Bàu Bàng Khu vực 1 160 130 105 80 Khu vực 2 120 95 80 70 Huyện Bắc Tân Uyên Khu vực 1 160 130 105 80 Khu vực 2 120 95 80 70 Huyện Phú Giáo Khu vực 1 120 90 75 60 Khu vực 2 100 75 65 50 Huyện Dầu Tiếng Khu vực 1 120 90 75 60 Khu vực 2 100 75 65 50 Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác Huyện, thị xã, thành phố Loại khu vực Mức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2. Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Thành phố Thủ Dầu Một Khu vực 1 450 380 310 240 Thị xã Thuận An Khu vực 1 410 320 270 200 Khu vực 2 370 290 240 180 Thị xã Dĩ An Khu vực 1 410 320 270 200 Thị xã Bến Cát Khu vực 1 225 180 145 110 Khu vực 2 185 150 120 95 Thị xã Tân Uyên Khu vực 1 225 180 145 110 Khu vực 2 185 150 120 95 Huyện Bàu Bàng Khu vực 1 170 135 110 85 Khu vực 2 145 115 95 80 Huyện Bắc Tân Uyên Khu vực 1 170 135 110 85 Khu vực 2 145 115 95 80 Huyện Phú Giáo Khu vực 1 125 95 80 65 Khu vực 2 105 80 70 55 Huyện Dầu Tiếng Khu vực 1 125 95 80 65 Khu vực 2 105 80 70 55 Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng Huyện, thị xã, thành phố Loại khu vực Mức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2. Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Thành phố Thủ Dầu Một Khu vực 1 190 190 190 190 Thị xã Thuận An Khu vực 1 165 165 165 165 Khu vực 2 155 155 155 155 Thị xã Dĩ An Khu vực 1 165 165 165 165 Thị xã Bến Cát Khu vực 1 100 100 100 100 Khu vực 2 75 75 75 75 Thị xã Tân Uyên Khu vực 1 100 100 100 100 Khu vực 2 75 75 75 75 Huyện Bàu Bàng Khu vực 1 80 80 80 80 Khu vực 2 70 70 70 70 Huyện Bắc Tân Uyên Khu vực 1 80 80 80 80 Khu vực 2 70 70 70 70 Huyện Phú Giáo Khu vực 1 60 60 60 60 Khu vực 2 50 50 50 50 Huyện Dầu Tiếng Khu vực 1 60 60 60 60 Khu vực 2 50 50 50 50 Đất nuôi trồng thủy sản Huyện, thị xã, thành phố Loại khu vực Mức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2. Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Thành phố Thủ Dầu Một Khu vực 1 240 240 240 240 Thị xã Thuận An Khu vực 1 200 200 200 200 Khu vực 2 180 180 180 180 Thị xã Dĩ An Khu vực 1 200 200 200 200 Thị xã Bến Cát Khu vực 1 110 110 110 110 Khu vực 2 95 95 95 95 Thị xã Tân Uyên Khu vực 1 110 110 110 110 Khu vực 2 95 95 95 95 Huyện Bàu Bàng Khu vực 1 85 85 85 85 Khu vực 2 80 80 80 80 Huyện Bắc Tân Uyên Khu vực 1 85 85 85 85 Khu vực 2 80 80 80 80 Huyện Phú Giáo Khu vực 1 65 65 65 65 Khu vực 2 55 55 55 55 Huyện Dầu Tiếng Khu vực 1 65 65 65 65 Khu vực 2 55 55 55 55 Quy định các loại đất tỉnh Bình Dương QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG Ban hành kèm theo Quyết định số 36 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Điều 1. Quy định chung Phân loại bảng giá các loại đất a Bảng giá nhóm đất nông nghiệp, bao gồm – Bảng giá đất trồng lúa. – Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác. – Bảng giá đất trồng cây lâu năm. – Bảng giá đất rừng sản xuất. – Bảng giá đất rừng phòng hộ. – Bảng giá đất rừng đặc dụng. – Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản. – Bảng giá đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. b Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm – Bảng giá đất ở tại nông thôn và đô thị. – Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan bao gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội. – Bảng giá đất quốc phòng, an ninh. – Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp bao gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác. – Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị bao gồm đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm. – Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị bao gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. – Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh bao gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác. – Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. – Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có kinh doanh và không kinh doanh. – Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản. – Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản. – Bảng giá đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở. c Bảng giá nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây. Nội dung giải thích cách xác định loại đất quy định tại Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này được thực hiện theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Nguyên tắc chung xác định giá đất. a Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo bề rộng của đường hoặc lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất đã được phân loại đường hoặc phân loại khu vực và đặt tên trong các phụ lục. b Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất. c Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất. d Thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá. Một số quy định về xác định giá đất a Đường, đoạn đường hoặc lối đi công cộng kể cả lối đi tự mở do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư được sử dụng trong Quy định này được gọi chung là đường. b Trường hợp đường có hành lang an toàn đường bộ viết tắt là HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường. Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các trường hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép đường. c Cự ly cách HLATĐB được xác định theo đường bộ đến thửa đất. d Trường hợp thửa đất mà có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong phạm vi HLATĐB của đường được sử dụng để áp giá khi cần xác định giá đất thì phần diện tích đó được áp theo giá đất vị trí 1 nếu thửa đất tiếp giáp hoặc giá đất vị trí 2 nếu thửa đất không tiếp giáp. đ Việc phân vị trí áp giá được thực hiện theo từng thửa đất trừ các trường hợp sau được phân vị trí áp giá theo cả khu đất – Một hoặc nhiều người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật đất đai cùng sử dụng nhiều thửa đất liền kề. – Phân vị trí áp giá cho chủ đầu tư các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu nhà ở, khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất. e Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình chữ U, hình chữ F, hình thang ngược, hình tam giác ngược giá đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại thuộc phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2. g Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét chưa có tên trong các phụ lục thì nhân với hệ số 0,8. h Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức Giá đất theo thời hạn sử dụng đất = Giá đất trong bảng giá đất x Số năm sử dụng đất 70 i Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí a Đối với nhóm đất nông nghiệp. – Phân loại khu vực + Khu vực 1 KV1 bao gồm đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương QL và tỉnh ĐT quản lý; đất trên các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới. + Khu vực 2 KV2 là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại. – Phân loại vị trí + Vị trí 1 Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét. + Vị trí 2 Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 1 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét. + Vị trí 3 Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 2 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét. + Vị trí 4 Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 200 mét hoặc phần thửa đất còn lại sau vị trí 3. b Đối nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn – Phân loại khu vực + Khu vực 1 KV1 là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương QL và tỉnh ĐT quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư – đô thị mới. + Khu vực 2 KV2 là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại. – Phân loại vị trí áp dụng theo quy định về phân loại vị trí tại Điểm a Khoản 4 Điều này. c Đối với nhóm đất phi nông nghiệp tại đô thị – Phân loại đường phố các tuyến đường trên địa bàn các phường, thị trấn được phân loại từ đường phố loại 1 đến đường phố loại 5 tùy từng huyện, thị xã, thành phố và được phân loại cụ thể trong các phụ lục kèm theo. – Phân loại vị trí áp dụng theo quy định về phân loại vị trí tại Điểm a Khoản 4 Điều này. d Đối với nhóm đất chưa sử dụng Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí theo quy định tại quy định tại Điểm a, b và c Khoản 4 Điều này. Cách thức xác định đơn giá đất a Đối với nhóm đất nông nghiệp – Xác định bằng đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí quy định tại Điều 3 của Quy định này. Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét chưa có tên trong các phụ lục thì tính theo công thức Đơn giá đất = Đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí x 0,8 – Khu vực và vị trí được xác định theo Khoản 2, 3, 4 Điều này. b Đối với nhóm đất phi nông nghiệp – Công thức tính + Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh Đơn giá đất = Đơn giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí x Hệ số Đ x 70% + Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp Đơn giá đất = Đơn giá đất ở chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí x Hệ số Đ x 65% + Đối với các loại đất còn lại trừ đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản vẫn áp dụng theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này. Đơn giá đất = Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí x Hệ số Đ – Xác định khu vực hoặc loại đường phố, vị trí theo Khoản 2, 3, 4 Điều này. – Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí quy định tại Điều 4 đối với đất ở tại nông thôn, Điều 5 đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, Điều 6 đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, Điều 7 đối với đất ở tại đô thị, Điều 8 đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, Điều 9 đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, Khoản 1, 2, 4, 6 và 7 Điều 10 đối với một số loại đất còn lại thuộc nhóm đất phi nông nghiệp của Quy định này. Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bình Dương. Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất; Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Tính thuế sử dụng đất; Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị xác định theo giá trong Bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng. VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì? VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 Vị Trí 1 là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây. Bảng giá đất Bình Dương Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bình Dương Bảng giá đất huyện Bắc Tân UyênBảng giá đất huyện Bàu BàngBảng giá đất thị xã Bến CátBảng giá đất huyện Dầu TiếngBảng giá đất thành phố Dĩ AnBảng giá đất huyện Phú GiáoBảng giá đất thị xã Tân UyênBảng giá đất thành phố Thủ Dầu MộtBảng giá đất thành phố Thuận An Kết luận về bảng giá đất Dĩ An Bình Dương Bảng giá đất của Bình Dương được căn cứ theo Quyết định số 36 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bình Dương tại liên kết dưới đây Tải về Quyết định số 36 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Nội dung bảng giá đất thành phố Dĩ An trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất Phường An Bình, bảng giá đất Phường Bình An, bảng giá đất Phường Bình Thắng, bảng giá đất Phường Dĩ An, bảng giá đất Phường Đông Hòa, bảng giá đất Phường Tân Bình, bảng giá đất Phường Tân Đông Hiệp. đất ngay khu vsip thành phố mới bình dương mà chỉ 480tr, xây dựng tự riêng ĐẤT NỀN XÂY DỰNG TỰ DO CHỈ VỚI 480TR. Sở hữu vị trí cực kì đắc địa nằm giữa lòng 2 kcn lớn của Bình Dương Vsip 2 và Mỹ Phước 123. Nội khu và ngoại khu đầy đủ mọi tiện ích phục vụ cư dânchợ,công viên, trường cấp 123, đại học Quốc Tế Miền Đông, bệnh viện 1500 Giường. Trung tâm thương mại Aoen small. Đặc biệt an ninh nhiều lớp đem lại an toàn cao cho cư dân về đây sinh sống. Diện tích đa dạng 70-80-120m2. Thổ cư 100%. Sổ riêng. Xây dựng tự do-> tặng GPXD khi muốn xây nhà ngay. Chỉ Phường Hòa Phú, Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 980 triệu Diện tích 70m2 2 ngày trước Pham thi thuy 0353112358 phamthuy0291 Cần bán gấp đất ngay thành phố mới Cần bán gấp đất về quê thuộc phường Hòa Lợi, TX Bến Cát, Bình Dương + DT 76m2, CLN + Vị trí đất gần chợ Nhật Huy, gần KCN Vsip 2, KCN MP3, rẽ trái 600m là chợ Hòa Lợi, rẽ phải 500 là chợ tự phát hướng về Ngã ba Phú Hòa dân cư sầm uất rất thích hợp để đầu tư hoặc xây nhà ở. Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 950 ngàn/m² Diện tích 76m2 04/07/2022 - 0852 Bán đất gần trung tâm thanhg phố mới Chính Chủ kẹt tiền cần bán gấp lô đất thuộc KTDC Hòa Lợi, Hòa Phú, Thủ Dâu Một,BD Mặt Tiền đường D6 Nhựa 8m Vỉa Hè 4m DT 5*30 thổ cư 100% Đất Gần Trường Đại Học Quốc Tế Miền Đông Gần Trung Tâm Thành Phố Mới Bình Dương Gần Siêu Thị Eon đang xây Giá 2 Tỷ xxx triệu nào có nhu cầu xin liên hệ tôi đi xem đất Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 2 tỷ Diện tích 150m2 26/08/2022 - 1359 Cần bán 550m2 đất trong khu dân cư đông, và 2 dãy trọ mới xây đang cho thuê shr. Gia đình mình cần bán 1 vài miếng đất nằm trong khu dân cư hiện hữu, cách TP-HCM Chỉ 40 phút, gia đình dự định mua để định cư và kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ tại nhà, nhưng nay chuyển hướng nên cần bán để về quê định cư trong tháng 06 này. Đất xây nhà, thổ cư hết đất, sổ hồng riêng. Lô đường nhựa 16m diện tích 450m2 hiện là 2 sổ 10 x 30 và 5 x 30 giá mình bán nhanh tỷ Lô đường nhựa 10m diện tích 210m2 10 x 21 giá Tỷ Đất trong khu dân sinh sống hiện Đường Đại Lộ Bình Dương, Phường Chánh Nghĩa, Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 1,1 tỷ Diện tích 550m2 2 tuần trước Trịnh Mỹ Linh 0339197464 Trinhmylinh1230 Bán đất trung tâm thành phố mới bình dương Đất Tái Định Cư Becamex trung tâm Thành phố mới Nằm trong lòng khu công Tiện ích bán kính 1km chợ ,Trường học, Bệnh viện, kinh doanh đa ngành nghề,và nhiều trung tâm giải trí, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dân. Vị trí trung tâm. Ngay trục đường 25m kinh doanh đa nghành nghề 5 x 30 thổ cư 100%, xây dựng tự do Giá đầu tư bao lợi nhuận Anh chị quý khách hàng nhanh tay liên hệ em để chọn vị trí đẹp Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 1,6 tỷ Diện tích 150m2 20/06/2022 - 1304 Bán đất chính chủ thành phố mới bình dương Chính chủ, không môi giới, 100m2 thổ cư. Vị trí đắc địa trung tâm hành chính Thành Phố Mới Bình Dương. Xung quanh sát trường học, chợ chiều cách 101m; cách Trung tâm y tế 100m; Cách siêu thị Aeon đang xây dựng 1km. Đường mặt tiền 6m, cách đường lớn 30m Võ Nguyên Giáp 25m, cách Tòa nhà Trung tâm hành chính TP. mới 1Km, cách Trung tâm thương mại thế giới mới đang xây 1,5km. Full thổ cư không dính hố ga trụ diện. Phía sau đất đang quy hoạch dự án khu dân cư. Phù hợp với đầu tư vì chuẩn bị Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 2,75 tỷ Diện tích 101m2 31/08/2022 - 1642 Cần bán dãy trọ mới và miếng đất đường lớn sổ riêng bình dương Không có thời gian lên xuống thăm, cần bán lại 2 dãy trọ và 2 miếng đất đường nhựa lớn dễ kinh doanh đầu tư. 1/Dãy trọ dien tích 300m2 10 x 30 - gồm 8 phòng có gác đúc kien cố, và 2 nhà cấp 4 phía trước, đang cho thue hết phòng, thu nhập hàng tháng 16-18tr/thang. Mua 1 dãy cũng bán, giá 1 dãy 2 tỷ. trọ mới xay. 2/Miếng đất 2 mặt tiền đường lớn dien tich 510m2 17 x 30 . có bán 1 nữa miếng, giá bán 1ty250tr/1 sổ. mua hết mình bán 2 tỷ 350tr. Đất mình mua xây nhà trọ kinh doanh, nên Đường Đại Lộ Bình Dương, Phường Hiệp An, Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 2 tỷ Diện tích 570m2 4 ngày trước Bán đất tp mới 675tr Đất tại Trung Tâm TP Mới, sát kcn vsip2 mở rộng, kcn đồng an. Giao thông thuận tiện, kết nối ql 14, đường vành đai 4, mặt tiền đường Trần đại nghĩa Hạ tầng đã hoàn thiện, điện âm, nước máy, công viên, cây xanh Diện tích 90m2 Em vẫn còn vài lô giá đầu tư. Quý khách hàng quan tâm liên hệ em nhé Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 675 triệu Diện tích 90m2 13/06/2022 - 1502 Cần bán đất biệt thự ngay trung tâm tp mới bd - ĐẤT TĐC PHÚ MỸ PHƯỜNG PHÚ TÂN, THỦ DẦU MỘT - Đường N25 hướng Nam - DT full tc, đất sạch đẹp không vướng hố ga trụ điện,vị trí kinh doanh buôn bán - Giá 4 tỷ 350 21tr/m2 giá tốt khu Xây biệt thự bao đẹp . Cách Trung Tâm Hành chính BD chỉ 1km. Cách Trung Tâm Thương mại đang xây AEON chỉ 700m. Dân cư xung quanh hiện hữu , an ninh. Xây xưởng hay biệt thự đều kinh doanh ở ngay Liên hệ Mr Sang zalo 24/7 Có hỗ trợ xe đưa đón đi xem đất. Có lộc cho người giới thiệu Đường N23, Phường Phú Tân, Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 4,35 tỷ Diện tích 207m2 24/09/2022 - 1825 Bán mãnh đất gần thành phố mới Mình cần bán lỗ mãnh đất để xoay tiền gửi về quê nằm ngay Gần tiểu học Phú Chánh đi ra DT742 mấy chục mét đường nhựa ô tô , Vsip 2 hay Thành phố mới sát bên Ngang 5 dài 16 thổ cư giá 890 triệu còn TL,giá bao công chứng! Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 890 triệu Diện tích 80m2 18/10/2022 - 2144 Cần bán lô đất tđc phú chánh - tp mới bình dương Đất sổ hồng riêng 5 x 26,5 tc 100%. Xây dựng tự do , đường nhựa 8m , vỉa hè 4m , khu dân cư đông đúc Gần TTHC Tỉnh, tiếp giáp nhiều kcn lớn như Kim Huy , Sóng thần 3 và Đại Đăng Lh *** - *** gặp Danh Đường 84, Phường Phú Tân, Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 2,5 tỷ Diện tích 132m2 17/02/2023 - 1952 Bán nhanh lô đất trong thành phố mới dt 179m2 - BÁN NHANH LÔ ĐẤT NGAY THÀNH PHỐ MỚI DT 179M2 FULL THỔ CƯ SỔ SẴN KÝ CÔNG CHỨNG MUA BÁN NGAY. - NGAY TRƯỜNG HỌC NGUYỄN KHUYẾN - GẦN NGAY TÒA NHÀ HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH - KINH DOANH BUÔN BÁN ĐÔNG ĐÚC - GẦN KCN KIM HUY,KCN VISIP2,KCN ĐỒNG AN,KCN ĐẠNHIỀU KCN ĐĂNG QUÁ NHIỀU KCN ĐỂ ANH CHỊ LỰA CHỌN. - GẦN BỆNH VIỆN NHI,BV LAO CỦA BÌNH DƯƠNG, - TRƯỜNG HỌC CÁC CẤP,GẦN KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AEON MALL ĐANG XÂY DỰNG ANH CHỊ QUAN TÂM LIÊN HỆ EM ĐỂ LẤY THÔNG TIN CỤ THÊ Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 3,58 tỷ Diện tích 179m2 07/07/2022 - 0918 đất nền becamex thành phố mới bình dương - Đất Becamex thành phố mới Bình Dương. - Đường nhựa 8m -24m , vỉa hè 8m , đường nhựa phía sau 4m. - Đối diện KCN Đồng An - VSIP 2 và chung cư Hòa Lợi . -Liền kề chợ Hòa Lợi, chợ Nhật Huy, chợ Phú Chánh, UBND phường Hòa Phú, Trạm Y tế, ngân hàng BIDV, Vietcombank.. - Bán kính 100m - 2km là các khu công nghiệp lớn VSIP 2, KCN Đồng An, KCN Mỹ Phước 3, KCN Đại Đăng.. - Trường học Mầm Non Hòa Phú, TH Hòa Phú, THCS Hòa Phú, THPT Nguyễn Khuyến, Đại học Quốc Tế Miền Đông ... - Bệnh viện Bệnh viện Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 2,5 tỷ Diện tích 100m2 06/08/2022 - 1625 Bán đất thành phố mới bình dương, giá 1,8 tỷ,160m2 Chính chủ cần bán gấp lô đất ở Phú Tân, thành phố mới Bình Dương. Diện tích 8x20m thổ cư 100%, xây dựng tự do. Giá 1,8 tỷ còn thương lượng. Sổ sẵn công chứng ngay trong tuần. Tiện ích xung quanh đầy đủ như ủy ban, trường, chợ, trung tâm hành chính chỉ trong bán kính 1km. Khu công nghiệp VSIP 2, Đồng An 2, Sóng Thần 3, Kim Huy, Đại Đăng chỉ 5 phút đi xe rất. Dân cư đông đúc, đường nhựa 8m, thích hợp mua để ở hoặc làm xưởng cho thuê. Quan tâm liên hệ *** Đường Lê Lợi, Phường Phú Tân, Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 1,8 tỷ Diện tích 160m2 14/12/2022 - 0906 Bán đất chính chủ tp. mới bình dương 20x20m Đất biệt thự Thành Phố Mới Bình Dương. Chính chủ. Đất biệt thự còn sót lại trên đường DX - 015 ngay trung tâm TP Mới Bình Dương. Đường nhựa 7m diện tích lớn phù hợp xây biệt thự với 200m² xây dựng và 189m² xây vườn. + Có sổ đỏ liền tay. + Diện tích 389m² 20x20m 200m² thổ cư. + Vị trí Đường DX015 cách mặt tiền đường lớn Huỳnh Văn Lũy 20m. + Đường rộng xe ôtô vào được 7m. + Tiện ích xung quanh. - Năm trong khu dân cư cao cấp. - Cách trung tâm hành chính TP mới Bình Dương 3 Đường DX 015, Phường Phú Mỹ, Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 12 tỷ Diện tích 389m2 05/01/2023 - 0851 Ngọc Bích 0948777984 đất tp mới bình dường ngay trung tâm giá 2ty500 Đất_TP_Thủ_Dầu_Một - Đất becamex Bình_Dương ngay trung tâm hành chính . - Vị trí ngay trường học đối diện khu nhà ở xã hội hòa lợi,đối diện khu công nhân tiệm kinh doanh buôn bán khu cộng nghiệp VISP2_BD ,cách TT hành chính 2km,cách trường học quốc tế, TT thường mại và rất nhiều tiện ích..vv - Diện tích 5x20,5x30,10x30.. - Giá 2 tỷ500 - Liên hệ để biết thêm thông tin và vị trí chính xác. hlong565656 Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 2,5 triệu/m² Diện tích 100m2 17/07/2022 - 0545 Bán đất trung tâmthanhf phố mới bình dương 599tr Đất tại Trung Tâm Thành Phố Mới bình dương Ngay khu công nghiệp vsip 2, kcn đồng an bình dương giao thông thuận tiện di chuyển lên các tỉnh tây nguyên và đi về tp hồ chí minh, đồng nai Hạ tầng đã hoàn thiện, điện âm, nước máy. Diện tích từ 100-200m2 Giá 599tr Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 599 triệu Diện tích 100m2 31/07/2022 - 1525 Bán đất thành phố mới bình dương Đất khu tái định cư , full thổ cư 100%, gần trung tâm hành chính , gần chợ tập trung , thuận tiện đi lại , đường xe rộng 8m Hiện tại đất đã có cơ sở hạ tầng kinh doanh , mua xong có thể vào kinh doanh lun , or cho thuê lại Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 12,5 tỷ Diện tích 300m2 26/10/2022 - 2043 Bán đất biệt thự chính chủ tp mới bình dương Đất biệt thự Thành Phố Mới Bình Dương. Chính chủ. Đất biệt thự còn sót lại trên đường DX - 015 ngay trung tâm TP Mới Bình Dương. Đường nhựa 7m diện tích lớn phù hợp xây biệt thự với 200m² xây dựng và 189m² xây vườn. + Có sổ đỏ liền tay. + Diện tích 390m² 20x20m 200m² thổ cư. + Vị trí Đường DX015 cách mặt tiền đường lớn Huỳnh Văn Lũy 20m. + Đường rộng xe ôtô vào được 7m. + Tiện ích xung quanh. - Năm trong khu dân cư cao cấp. - Cách trung tâm hành chính TP mới Bình Dương 3 Đường DX 015, Phường Phú Mỹ, Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 12 tỷ Diện tích 390m2 1 tháng trước Cần tiền bán gấp đất gần tt tp mới Tôi cần tiền làm ăn nên bán gấp nền đất gần TT TP Mới, đường thông tứ hướng, gần ngay các KCN, ở hay đầu tư đều rất ok - Diện tích đẹp 70m2, thổ cư hết đất, đường nhựa 12m, điện nước đầy đủ. Giá ra đi chỉ 1ty2 còn thương lượng. Anh chị xem đất liên hệ tôi Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Giá 1,2 tỷ Diện tích 70m2 01/10/2022 - 1417 Tags thành phố mới bình dương,tp mới bình dương,tp moi binh duong,thanh pho moi binh duong,binh duong new city,thành-phố-mới-bình-dương,thanh-pho-moi-binh-duong,tp-mới-bình-dương,tp-moi-binh-duong,binh-duong-new-city,tp mới,tp-moi,thành phố mới,thành-phố-mới,thanh pho moi,thanh-pho-moi,binh-duong-new-city,bình dương new city,bình-dương-new-cityTheo đúng đề án đã được phê duyệt, Thành phố mới Bình Dương được xây dựng tại khu liên hợp Công Nghiệp – Đô Thị – Dịch Vụ Bình Dương. Đây là một khu đô thị văn minh, hiện đại và là quận trung tâm của thành phố Bình Dương trực thuộc trung ương theo đúng định hướng quy hoạch đến năm biệt nơi đây đã được Tỉnh Ủy, Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chọn làm trung tâm hành chínhtập trung của Tỉnh. Nhằm hoàn thiện quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 cho khu đô thị mới theo mô hình hiện đại, Becamex IDC đã mời đơn vị tư vấn nước ngoài là Viện nghiên cứu thiết kế thuộc trường đại học quốc gia Singapore NUS để triển 6 năm 2009, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương phê duyệt bản quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo quyết định số 2273/QĐ-UBND. Tháng 7 năm 2009, Tổng Công ty Becamex IDC đã được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện dự án khu đô thị mới thuộc khu liên hợp Công Nghiệp – Đô Thị – Dịch Vụ Bình Dương theo quyết định số 2717/ ở vị trí trung tâm thuận lợi, Thành phố mới Bình Dương sẽ là cửa ngõ kết nối quốc tế và giao lưu thương mại, dịch vụ cũng như trao đổi, chuyển giao công nghệ ở trình độ khoa học tiên tiến án Thành phố mới Bình Dương đã được Chính phủ phê duyệt đề án phát triển với các hạng mục chính Trung tâm chính trị hành chính tập trung, Khu công nghệ kỹ thuật cao của Tập đoàn Mapletree Singapore, Trường Đại học Quốc tế Miền Đông, trường Quốc tế của tập đoàn giáo dục Kinerworld, Trung tâm thương mại tài chính, ngân hàng, khu dịch vụ ăn uống, hội nghị cao cấp, văn phòng làm việc loại A, khu ở cao cấp căn hộ, biệt thự phục vụ cho người định cư và hơn người thường xuyên đến làm phố mới Bình Dương được định hướng là nơi hội tụ, thu hút trí tuệ và phát triển công nghệ, đóng vai trò quan trọng trong việc quy hoạch các phân khu chức năng, cơ sở hạ tầng, các giải pháp phù hợp đạt tiêu chuẩn quốc tế. Đây còn là công trình mang ý nghĩa lớn, góp phần thúc đẩy phát triển nhanh đô thị của tỉnh trong thời kỳ đổi mới, đồng thời đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của chính quyền, nhân dân tỉnh Bình Khu Công Nghiệp Việt Nam – SingaporeKhu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore được coi là một biểu tượng cho sự hợp tác, tình hữu nghị giữa 2 Chính phủ Việt Nam và Singapore, là một dự án hợp tác phát triển cơ sở hạ tầng thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam và tăng cường vị trí toàn cầu của khu vực như là một địa điểm đầu tư lý tưởng, bền vững. Sau 10 năm đi vào hoạt động tại Thuận An, Bình Dương , Khu Công Nghiệp Việt Nam- Singapore I VSIP I được đánh giá là một KCN thành công nhất tại Việt Nam, Công ty Liên doanh TNHH VSIP, chủ đầu tư dự án, đã tiếp tục triển khai VSIP II tại Khu liên hợp công nghiệp – dịch vụ – đô thị Bình Dương. VSIP II có diện tích 345 ha, nằm ngay vị trí trung tâm của khu liên hợp, được xây dựng đúng theo mô hình VSIP I, với kết cấu hạ tầng kỹ thuật hiện đại, nhằm mang lại cho các nhà đầu tư một môi trường kinh doanh đạt tiêu chuẩn quốc lớn các dự án đầu tư tại VSIP IItập trung vào các lĩnh vực có chiều sâu như điện tử, thiết bị ô tô, y tế, công nghiệp hỗ trợ và thực phẩm… 2. Khu công nghệ cao Tại Thành Phố Mới Bình Dương, tập đoàn Mapletree của Singapore đã triển khai xây dựng khu công nghệ cao trên diện tích 75ha, vốn đầu tư 400 triệu USD. Mục đích của khu công nghệ cao là chuyển giao khoa học – kỹ thuật và quy trình kinh doanh hiện đại cho Việt Nam, phục vụ các doanh nghiệp kinh doanh phát triển công nghệ cao, chế tạo thử và phát triển sản phẩm mới, sản xuất hàng hóa có giá trị gia tăng. Mapletree là một trong những công ty bất động sản hàng đầu tại Singapore. Công ty này hiện đang sở hữu 5,7 tỷ USD giá trị các bất động sản, gồm văn phòng, vận tải, thương mại, bán lẻ,…chủ yếu thuộc các nước khu vực Châu Á Thái Bình Dương như Singapore, Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia, Hồng Kông, Nhật Bản và Việt Nam. 3. Khu đô thị mới UNI – TOWN Dự án Khu đô thị mới UNI – TOWN có quy mô 5,45 ha gồm 296 căn nhà phố thương mại và phố liên kế vườn được xây dựng 1 trệt 3 lầu, giá trị đầu tư là 1,325 tỷ đồng do công ty Beacamex TDC làm chủ đầu tư. Dự án UNI – TOWN nằm trong tổng thể kiến trúc được quy hoạch bởi trường Đại Học Quốc Gia Singapore, nên dự án nhà phố liên kế UNI – TOWN được thiết kế với lối kiến trúc phù hợp với cảnh quan và tổng thể chung tạo nên một phong cách kiến trúc hài hòa và độc đáo, với 2 mẫu nhà liên kế liên kế vườn và liên kế thương mại vừa đáp ứng nhu cầu về không gian sống hiện đại đẳng cấp cũng như thuận lợi trong hoạt động kinh doanh. Phố Thương Mại UNI – TOWN Phối cảnh mặt trước dự án Uni-Town Tiến độ xây dựng hiện tại 4. Dự án Đông Đô Đại Phố Dự án Đông Đô Đại Phố có diện tích 26 ha, thiết kế bao gồm nhà phố liền kề, trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn… Nơi đây nhằm phục vụ cho cộng đồng các doanh nhân Châu Á đến làm việc tại Bình Dương với các dịch vụ như tại quê nhà phố Nhật Bản, phố Hàn Quốc, phố Hoa… Diện tích 126- 397 m2. Cũng trên con đường này vào ngày mùng 9 tết vừa qua đã diễn ra 2 sự kiện lớn đó là lễ đặt đá xây dựng chùa Hội An và lễ động thổ xây dựng chùa Bà Thiên hậu Thánh mẫu. + Chùa Hội An do Tỉnh hội Phật giáo Bình Dương xây dựng với tổng diện tích là 4,800m2 với quy mô 1 trệt, 1 lầu với chi phí khoảng 35 tỷ đồng. + Chùa Bà Thiên Hậu Thánh Mẫu được xây dựng tại Thành phố mới Bình Dương có diện tích 4,000 m2, với số tiền trên 10 tỷ đồng, gấp ba lần chùa Bà Thiên hậu Thánh Mẫu tại phường Phú Cường. Sau khi hoàn thành sẽ đáp ứng được nhu cầu tín ngưỡng của nhân dân trong và ngoài tỉnh, các lễ hội hằng năm vẫn được tổ chức song song với chùa Bà tại phường Phú Cường. 5. Trung tâm văn hóa của Thành phố Bình Dương Trung tâm văn hóa của Thành phố Bình Dương điểm nhấn của các hoạt động cồng động, với tổng diện tích là 7ha và đây cũng sẽ là vòng xoay lớn nhất Đông Nam Á. Nơi đây sẽ là nơi tổ chức các chương trình biểu diễn trong nhà, hay các sự kiện ngoài trời trên toàn quy mô Quảng trường với sức chứa 10,000 người. 6. Trung tâm chính trị – hành chính tập trung Có diện tích 20,5 ha được động thổ xây dựng vào ngày 19/11/2010, sẽ là bước đột phá trong công cuộc cải cách hành chính, tiến tới một nền hành chính, hiện đại, sẽ là nhân tố thúc đẩy mạnh mẽ cho các hoạt động kinh tế, giao lưu quốc tế ở trình độ cao. Đồng thời thể hiện tính chủ động của tỉnh Bình Dương nói chung và của tập đoàn Becamex IDC nói riêng trong quá trình hội nhập, tạo bước đột phá tiên phong trong lĩnh vực thu hút nguồn tri thức và công nghệ đang đổ vào Việt Nam, góp phần phát triển nền kinh tế theo hướng tri thức, công nghệ. Quy mô công trình gồm tòa nhà trung tâm cao 21 tầng nơi các cơ quan của Đảng, chính quyền Bình Dương làm việc, 6 công trình riêng biệt cao từ 4-5 tầng nơi làm việc các cơ quan trực thuộc Trung ương và trung tâm hội nghị 3 tầng… Ngoài ra, trung tâm chính trị – hành chính này còn có Quảng trường Nhân dân với sức chứa người. Khi đưa vào sử dụng, nơi đây sẽ tập trung tất cả các loại hình dịch vụ và công nghệ cao, giúp người dân tiếp cận dễ dàng hơn một hệ thống quản lý chính trị và hành chính thân thiện, hiệu quả, tạo bước đột phá mạnh mẽ của chính quyền tỉnh trong công cuộc cải cách hành chính… 7. Khu nhà liên kế Nhà liên kế của chủ đầu tư Becamex BCC, diện tích đất m2, gồm 168 căn phố thương mại được xây thô bên trong, hoàn thiện bên ngoài gồm 1trệt, 1 lửng, 2 lầu và sân thượng, có nơi để xe. Tầng trệt được dùng để kinh doanh buôn bán, làm văn phòng… Chuỗi hệ thống siêu thị Mini Number One của công ty Becamex ISC. Hiện nay ở tại mỗi KCN Mỹ Phướcđều có một siêu thị mini tiện lợi như thế này, nó giúp đáp ứng kịp thời cho nhu cầu mua sắm, tiêu dùng hàng ngày của người dân. Hơn nữa ở Thành Phố Mới của chúng ta nó sẽ còn giúp ích rất nhiều cho các bạn sinh viên học tập và sinh sống tại đây. 8. 240 căn Ký Túc Xá của Becamex IDC 240 căn KTX của Becamex IDC có chiều rộng từ 5m – 6,4m, chiều dài từ 14m – 19,5m; Hành lang đi bộ có mái che rộng 3m; Lộ giới rộng từ 16m – 25m; Đường nội bộ rộng từ 8m – 10m, có nơi đậu xe dành cho khách hàng đến mua sắm. Đây là những dãy nhà liên kế dành cho những hộ gia đình kết hợp với kinh doanh, làm dịch vụ… 9. Trung tâm thể dục thế thao đa năng TT TDTT đa năng rộng 3,8 ha bao gồm 12 sân tennis trong đó có 4 sân có mái che và ghế dành cho khán giả, được xây dựng theo tiêu chuẩn để tổ chức giải thi đấu quốc gia. Cạnh đó có 4 sân ngoài trời và 4 sân tập; 2 sân bóng đá mini cỏ nhân tạo, 2 sân bóng rổ, 2 nhà thi đấu cầu lông có thể chuyển thành sân bóng rổ trong nhà, 2 hồ bơi. 10. Trung tâm tài chính ngân hàng Trung tâm tài chính ngân hàng, văn phòng 20 ha sẽ khởi công xây dựng năm 2011 với 32 tầng bao gồm trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn, trung tâm triển lãm, sàn giao dịch chứng khoán, đặc biệt hệ thống ngân hàng cùng các cao ốc văn phòng hiện đại tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi, uy tín và hiệu quả. Hiện tại đã có 5 ngân hàng ký HD xây dựng trụ sở là BIDV, Sacombank, Vietcombank, Ngân Hàng Dầu Khí và Globalbank 11. Công viên trung tâm Công viên hồ nước trung tâm rộng 75ha với 2 hồ nước sẽ là điểm vui chơi, giải trí, gặp gỡ giao lưu; được kết nối nhịp nhàng với các khuôn viên lớn nhỏ khác nhau. Đây chính là lá phổi xanh của toàn TPM Bình Dương. 12. Các dự án Bất Động Sản Ngoài ra, các thành viên của tập đoàn Becamex cũng đã và đang triển khai các dự án Bất Động Sản nhằm tạo nơi an cư lạc nghiệp cho các chuyên gia và người dân sống, làm việc, học tập tại Thành phố mới Bình Dương như tổ hợp căn hộ cao cấp Aroma, Biệt thự cao cấp Sunflower, khu phố thương mại 169 căn, dự án TDC Plaza, Lake View Villas,… + Dự án TDC Plaza với 5 block chung cư cao cấp, quy mô 21 tầng. Trong đó tầng 1 và 2 là TT thương mại từ tầng 3 đến tầng 20 là căn hộ có diện tích từ 73 đến 116m2. Tổng giá trị đầu tư của dự án dự kiến hơn tỷ đồng. + Dự án căn hộ cao cấp IJC Aroma tại TPM Bình Dương được đầu tư với tổng vốn gần 800 tỷ đồng bao gồm 4 tòa nhà có chiều cao từ 17 – 20 tầng và một khu vực dịch vụ 3 tầng kết nối 4 tòa nhà. Dự kiến sau khi hoàn thành sẽ cung cấp cho thị trường 500 căn hộ cao cấp với diện tích từ 70 – 152m2. Nơi đây sẽ đáp ứng nhu cầu ở chất lượng cao cho đối tượng là các chuyên gia, kỹ sư đang làm việc trongThành Phố Mới Bình Dương. + Một dự án biệt thự khác là Sunflower cũng đang được đầu tư xây dựng tại Thành phố mới Bình Dươngvới tổng vốn hơn tỷ đồng. Các căn biệt thự này có diện tích dao động từ 400 – 900m2, được thiết kế theo tiêu chuẩn tiện nghi cao cấp, quy cách 1 trệt 2 lầu, mỗi căn biệt thự đều có sân vườn riêng và hồ bơi. Dự án Sunflower chỉ giới hạn trong 110 căn biệt thự đơn lập, được xem là dòng sản phẩm chọn lọc dành riêng cho giới thượng lưu. + Dự án Gold Land do Công ty Becamex ITC làm chủ đầu tư với quy mô 31 ha gồm 8 block chung cư 25 tầng, 600 căn biệt thự cao cấp và 336 nhà phố thương mại. Bây giờ đoàn của chúng ta sẽ dừng lại để tham quan nhà mẫu của ITC, toàn bộ khu nhà được xây dựng bằng đá hoa cương. Tại đây chúng ta sẽ được nghe Giám đốc Sàn giao dịch BĐS của ITC thuyết trình về dự án Gold Land. + Khu biệt thự Lake View của UDJ làm chủ đầu tư, đây được mệnh danh là khu biệt thự triệu đô, với giá từ 18-25 tỉ/ căn. Đang chuẩn bị khởi công xây dựng khu làng biệt thự ven bờ hồ. Với phong cảnh tuyệt đẹp, giao thông thuận tiện tạo cảm giác an cư lạc nghiệp cho các cư dân tại khu vực này. LAKEVIEW VILLAS thật sự là thiên đường tại trần gian. + Dự án Nhà phố thương mại Printown do Becamex ISC và Becamex IJC hợp tác đầu tư. Sau khi hoàn thành sẽ cung cấp cho thị trường 220 căn hộ. Với diện tích sử dụng mỗi căn là 420 m2 , diện tích đất là 100m2, giá bán dao động từ 5-6 tỷ/căn + Dự án nhà phố thương mại Green Pearl nằm ngay bên cạnh khu công nghệ cao Mapletree giáp tạo lực 5, với tổng diện tích m2 và tổng số vốn đầu tư gần tỷ đồng, kỳ vọng trở thành khu phố thương mại sầm uất. Green Pearl được tư vấn thiết kế bởi các chuyên gia nước ngoài thuộc công ty PTW với những đường nét sáng tạo và độc đáo. Đến Green Pearl bạn sẽ được ngắm nhìn phong cảnh tráng lệ của các cao ốc văn phòng, khu thương mại, cửa hiệu, nhà hàng. Không gian phố đô thị và kiến trúc hiện đại nơi đây sẽ tạo nên cảnh quan ấn tượng cho một cuộc sống đầy phong cách. Một số hình ảnh 13. Trường Quốc Tế Kinderworld Bên cạnh đó, trường Quốc tế do Tập đoàn giáo dục Kinderworld cũng đã đầu tư trongThành Phố Mới Bình Dương với diện tích 2,6 ha, vốn đầu tư 12 triệu USD, với tiêu chí tuyển sinh trẻ từ 18 tháng tuổi đến cấp 3. Tập đoàn giáo dục KinderWorld cung cấp các chương trình giáo dục quốc tế chất lượng cao tại Châu Á từ năm 1986 dưới hai thương hiệu Trường Quốc tế Singapore SIS và Trường Mẫu giáo Quốc tế KinderWorld KIK. Sự kết hợp độc đáo trong giáo trình giảng dạy của tập đoàn vừa làm phong phú hơn những trải nghiệm học tập của học sinh vừa trang bị cho các em những kỹ năng cần thiết để thành công trong thời đại của công nghệ và toàn cầu hóa. Với tiêu chí tuyển sinh trẻ từ 18 tháng tuổi đến cấp 3. Hiện nay trường đang tuyển sinh từ mẫu giáo đến lớp 3. Chương trình giảng dạy song ngữ theo chương trình của Bộ GD-ĐT. 14. Đại Học Quốc Tế Miền Đông Đại Học Quốc Tế Miền Đông sẽ là nơi khởi nguồn cho tri thức công nghiệp. Trường đại học này sẽ là trường trọng điểm của tỉnh Bình Dương và khu vực miền Đông Nam bộ, có tổng vốn đầu tư trên tỷ đồng, được xây dựng trên diện tích 26 ha, quy mô đào tạo khoảng sinh viên. Trường được xem là đi tiên phong trong việc gắn kết đào tạo với thực tiễn, phục vụ cho tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước Nhằm góp phần thực hiện chủ trương của Thủ tướng Chính phủ về đào tạo theo nhu cầu xã hội, gắn công tác đào tạo với phát triển kinh tế, đặc biệt là phát triển công nghiệp, công nghệ cao, Tổng công ty đầu tư và phát triển Công nghiệp Becamex IDC đã đầu tư xây dựng dự án trường ĐHQTMĐ theo chuẩn quốc tế nhằm mục tiêu cung ứng nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng sự phát triển bền vững và thay đổi nâng cao về chất cho kinh tế – xã hội của miền Đông Nam bộ và cho cả khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam. Trường Đại Học Quốc Tế Miền Đông 15. Nhà hàng tiệc cưới bờ hồ Lucky Square Nhà hàng tiệc cưới bờ hồ Lucky Square, khai trương ngày 04/03/2011 với tổng diện tích 4,000 m2 gồm 3 sảnh lớn, có sức chứa 1,800 người. Bao bọc xung quanh nhà hàng là 7 nhà hàng nhỏ tượng trưng ẩm thực của mỗi quốc gia. 16. Sân Golf Twin Doves Khu phức hợp TWIN DOVES do Công ty CP Phát triển Phú Mỹ làm chủ đầu tư với số vốn đầu tư là 250 triệu USD, tổng diện tích là 165ha, gồm 122ha là sân golf, 16ha là nhà biệt thự, 12ha là nhà cao tầng, 7ha là trung tâm hội nghị, trường Quốc tế… sân golf có 27 lỗ, hiện đang đi vào hoạt động có 9 lỗ, số lỗ còn lại sẽ được hoàn thiện vào giữa năm 2011, còn các phần còn lại sẽ được hoàn thiện trong 2, 3 năm tới. Hiện nay tỉnh BD chúng ta có tổng cộng 4 sân Golf, tuy nhiên có 1 sân Golf đã hủy dự án đó là Sân Golf và khu nghỉ dưỡng đảo Hồ Điệp 150ha, còn lại 3 sân Golf đó là Sân Golf Sông Bé 104 ha – 18 lỗ, Sân Golf Twin Doves 165ha – 27 lỗ, và sân Golf Mekong Resort ở Cù lao Bạch Đằng Tân Uyên 27 lỗ do công ty Quốc tế Nan Fong Đài Loan làm chủ đầu tư. Thông tin chi tiết xin liên hệ SÀN GIAO DỊCH BĐS ĐẤT LỢI Nhà Phân Phối Dự Án Đất Nền Thành Phố Mới Bình Dương Địa chỉ 14, Đường Tạo Lực 7, P. Phú Tân, Tp Mới Bình Dương Hotline Mr. LONG Email longphan_real Thành phố mới Bình Dương là tên của một đề án xây dựng đô thị trong Khu liên hợp công nghiệp – dịch vụ – đô thị tỉnh Bình Dương. Thành phố này được xây dựng mới hoàn toàn không dùng tiền ngân sách. Đây sẽ là trung tâm hành chính mới của Bình Dương thay cho thành phố Thủ Dầu Một Bình Dương xây Thành phố mới để “dời đô” 10 tỷ USD xây dựng thành phố mới Bình Dương. NỘI DUNG1 Lịch sử hình thành Thành phố mới Bình Lộ trình nâng cấp đô thị Bình Dương theo các giai đoạn cụ thể như sau Trên cơ sở đó; một đề án xây dựng đô thị trung tâm mới nằm trong Khu liên hợp công nghiệp – dịch vụ – đô thị tỉnh Bình Dương đã được hình thành. Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp Becamex IDC là đơn vị chủ đầu tư của dự án. Theo quy hoạch, đô thị mới cách trung tâm Thủ Dầu Một khoảng 8km có tổng diện tích nằm trên địa bàn; Xây dựng Thành Phố mới Bình Dương. Lịch sử hình thành Thành phố mới Bình Dương Đề án được hình thành trên cơ sở Nghị quyết Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam XI; cụ thể hóa định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và Nghị quyết ảng bộ tỉnh Bình Dương lần thứ 9 nhiệm kỳ 2010 – 2015, về phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh. Theo đó, dự kiến đến năm 2020; tỉnh Bình Dương sẽ được chuyển thành Thành phố mới Bình Dương, là đô thị loại I, trực thuộc Trung ương với 6 quận, 4 huyện gồm 60 phường, 13 thị trấn và 40 xã. Lộ trình nâng cấp đô thị Bình Dương theo các giai đoạn cụ thể như sau TP Thủ Dầu Một giai đoạn 2011-2015 đô thị loại II, cấp quản lý hành chính thành phố trực thuộc tỉnh; giai đoạn 2016-2020 đô thị loại I, tách và thành lập TP Thủ Dầu Một và thị xã mới. Thị xã Thuận An giai đoạn 2011-2015 công nhận đô thị loại III; giai đoạn 2016-2020 đô thị loại II, chuyển xã ngoại ô thành phường. Thị xã Dĩ An giai đoạn 2011-2015 công nhận đô thị loại III; giai đoạn 2016-2020 đô thị loại II. Thị xã Bến Cát và Tân Uyên giai đoạn 2011-2015; chia tách thành huyện phía Bắc và thị xã phía Nam, công nhận đô thị loại IV; giai đoạn 2016-2020 công nhận các thị xã phía Nam thành đô thị loại III. Huyện Dầu Tiếng và Phú Giáo giai đoạn 2011-2015 điều chỉnh địa giới xã, thành lập thị trấn và xã mới; giai đoạn 2016-2020 huyện Dầu Tiếng có 13 xã, 4 thị trấn và là đô thị loại IV, huyện Phú Giáo có 10 xã, 4 thị trấn và là đô thị loại IV. Trên cơ sở đó; một đề án xây dựng đô thị trung tâm mới nằm trong Khu liên hợp công nghiệp – dịch vụ – đô thị tỉnh Bình Dương đã được hình thành. Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp Becamex IDC là đơn vị chủ đầu tư của dự án. Theo quy hoạch, đô thị mới cách trung tâm Thủ Dầu Một khoảng 8km có tổng diện tích nằm trên địa bàn; Phường Hòa Phú, Phường Định Hòa của TP Thủ Dầu Một Xã Phú Chánh, Tân Vĩnh Hiệp, phường Tân Hiệp thuộc thị xã Tân Uyên Phường Hòa Lợi thuộc thị xã Bến Cát Với quỹ đất địa chính cửa các xã ,phường trên có khả năng phục vụ cho khoảng người định cư lâu dài và hơn người thường xuyên đến làm việc. Xây dựng Thành Phố mới Bình Dương. Tháng 6 năm 2009, UBND tỉnh Bình Dương đã phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo quyết định số 2273/QĐ-ủy ban nhân dân. Tháng 7 năm 2009; Becamex IDC đã được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện dự án khu đô thị mới thuộc Khu liên hợp theo quyết định số 2717/QĐ-ủy ban nhân dân. Ngày 26 tháng 4 năm 2010, lễ khởi công Thành phố mới Bình Dương được tổ chức. Theo quy hoạch, Thành phố mới Bình Dương bao gồm 7 phân khu Khu trung tâm hành chính Khu công viên công nghệ kỹ thuật cao Khu trung tâm tài chính, ngân hàng, chứng khoán Khu văn phòng cho thuê, nhà hàng – khách sạn cao cấp Khu trung tâm hội nghị, triển lãm quốc tế, trường đại học Các khu phục vụ cộng đồng như quảng trường, công viên, hồ sinh thái, trung tâm văn hóa, bệnh viện….. Các công trình hạ tầng kỹ thuật… Những khu trung tâm TP mới Bình Dương Hiện tại, Becamex đã xây dựng và đưa vào sử dụng Trung tâm Hành chính tập trung tỉnh Bình Dương; Trung tâm hội nghị và triển lãm quốc tế. Dự kiến từ khi khởi công đến năm 2020; Tổng vốn đầu tư cho các dự án của trung tâm TP mới Bình Dương là hơn tỷ đồng. Trong đó; vốn đầu tư cho công trình tạo lực là hơn tỷ đồng. Tag Thành phố mới Dương, Bình Dương new city, Bình Dương, Đô thị mới, Thành phố mới Thời gian gần đây nhà phố là một trong những loại hình cực hot và nhận nhiều đầu tư. Khi mức sống ngày càng cao và xu hướng sống xanh, hòa mình vào thiên nhiên chiếm ưu thế. Thì nhà phố là một sự lựa chọn tối ưu và tinh tế hơn cả. Tuy nhiên, làm sao để chọn được căn nhà phố ưng ý và tiện nghi với giá hấp dẫn là câu hỏi lớn đối với anh/chị? Vậy anh/chị tuyệt đối đừng bỏ lỡ bài viết này. On Home Asia không chỉ chia sẻ những thông tin hay về nhà phố. Mà còn điểm qua 10 dự án nhà phố Bình Dương hot nhất 2023. Nội dung bài viết 1. Nhà phố Sun Casa Central Bình Dương. 2. Nhà phố Takara Residence - "Nâng tầm cuộc sống từ tinh hoa vă hóa Nhật Bản". 3. Nhà phố Ecolakes Mỹ Phước. 4. Nhà phố Midori Haruka Bình Dương. 5. Nhà phố Tân Phước Khánh Villages. 6. Nhà phố Hồ Gươm Thuận An Bình Dương. 7. Nhà phố An Phí Residence Bình Dương. 8. Nhà phố Uni Mall Center Bình Dương. 9. Nhà phố Đại Phát Mall Town Tân Uyên Bình Dương. 10. Nhà phố The Standard Central Tân Uyên Bình Dương. 11. Các loại hình nhà phố Bình Dương được ưa chuộng nhất năm 2022. 12. Những lý do nên đầu tư mua bán nhà phố Bình Dương. 13. Nhà phố Bình Dương có những ưu nhược điểm gì? 14. Những cách hô biến nhà phố trở nên hoàn mỹ hơn. 1. Nhà phố Sun CaSa Central Bình Dương. Dự án nhà phố Sun Casa Dự án nhà phố Sun Casa Central được ví như một Singapore thu nhỏ tại Thủ Dầu Một. Với quy mô tương đối lớn và được phát triển thành nhiều giai đoạn. Chủ đầu tư là công ty VSIP một trong những anh chị lớn với hơn 21 năm kinh nghiệm trong ngành bất động sản Bình Dương. Nhờ vào vị trí đắc địa, trung tâm Thủ Dầu Một mà Sun Casa Central thu hút đầu tư hơn cả. Tổng quan nhà phố Sun Casa Bình Dương. Chủ đầu tư Tập đoàn LD TNHH Khu Công nghiệp Việt Nam Singapore VSIP. Vị trí Xã Vĩnh Tân, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Năm Khởi công Tháng 1/2018. Quy mô 879 căn/30ha, giai đoạn 1 426 nhà phố/9ha. Diện tích mỗi căn 100 - 120m2/căn. Diện tích sàn xây dựng 130 - 150m2/căn. Mật độ phủ xanh 40%. Tầng cao 2-3 tầng. Nhà phố Sun Casa Bình Dương có những tiện ích nội ngoại khu nào? Tiện ích nội và ngoại khu của dự án nhà phố Sun Casa Nhà phố Sun Casa Bình Dương được thiết kế và trang bị hệ thống hiện đại, tinh tế. Có thể nói Sun Casa khá chú trọng về mảng xanh, nhằm mang lại cuộc sống thoáng mát cho dân cư. Tập trung nhiều tiện ích nổi bật như Nhà hàng, công viên, PCCC, An ninh, Gym, hồ bơi, sân tennis,... Nhà phố Sun Casa Bình Dương có mặt bằng và tiềm năng như thế nào? Được xây dựng trên quỹ đất rộng 30ha, cung cấp cho thị trường nhà đất Bình Dương hơn 800 căn nhà phố. Trung bình mỗi căn có diện tích từ 100 - 120m2, độ cao từ 2 đến 3 tầng. Với hệ thống đường nội bộ được quy hoạch bài bản và chuẩn đồng bộ lộ giới từ 6 - 15m. Có vỉa hè đi bộ với chiều rộng 2,5 - 4m, lát đá sang trọng. Ngoài ra còn được lắp đặt hệ thống PCCC tiêu chuẩn hiện đại. Giá bán và phương thức thanh toán nhà phố Sun Casa Bình Dương. Dự án nhà phố Sun Casa Bình Dương Diện tích xây dựng 130m2 – Thiết kế 1 trệt 1 lầu – Giá bán từ tỷ – tỷ/căn. Diện tích xây dựng 155,7m2 – Thiết kế 1 trệt 2 lầu – Giá bán từ tỷ – tỷ/căn. Với phương thức thanh toán đa dạng và dễ dàng. Có thể chia ra thành nhiều đợt với mức tỷ lệ khác nhau. On Home Asia đang triển khai nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn dành cho khách hàng khi thiết kế thi công nội thất như combo quà tặng nội thất cao cấp lên đến miễn phí thiết kế 100% khi thi công nội thất,... Thời gian diễn ra chương trình ưu đãi và voucher có hạn nên anh/chị hãy nhanh tay nhấp vào Click ngay để nhận ưu đãi nội thất hấp dẫn này nhé! 2. Nhà phố Takara Bình Dương - “Nâng tầm cuộc sống từ tinh hoa văn hóa Nhật Bản”. Dự án nhà pố Takara Residence Bình Dương Nhà phố Takada Residence Bình Dương được ví là nơi sắc màu Nhật Bản hòa quyện vào sự hưng thịnh của thành phố Thủ Dầu Một. Sở hữu vị trí kim cương trên mặt tiền đường 30/4 sầm uất tại đất Thủ Bình Dương. Là siêu dự án nhuộm màu xứ sở phù tang. Họa nên một thành phố hoa anh đào thu nhỏ giữa lòng thành phố nhộn nhịp. Tổng quan nhà phố Takada Residence Bình Dương. Tên thương mại Takada Residence. Vị trí dự án Đường 30/4, Phường Chánh Nghĩa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương. Chủ đầu tư Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng và Kinh Doanh Bất Động Sản Thành Nguyên. Đơn vị phát triển Sàn GD BĐS Mua Căn Hộ. Thiết kế Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Đức Dung Tổng thầu xây dựng Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Toàn Lộc Thi công móng cọc Công ty Cổ phần Xây Dựng Trung Đạo Quản lý và vận hành • The Alcove Library Hotel Tổng diện tích 19ha. Mật độ xây dựng 35%. Quy mô dự án 520 căn nhà phố được xây dựng 3 tầng, 1 trệt 2 lầu và sân thượng Khởi công xây dựng Năm 2020 Dự kiến bàn giao Quý I/2022 Pháp lý căn hộ Takada Residence Sổ hồng lâu dài. Nhà phố Takada Residence Bình Dương có những tiện ích nội ngoại khu nào? Takara Residence sở hữu những tiện ích ngoại khu nổi bật Là dự án nhà phố cao cấp mang phong cách Nhật Bản. Takada Residence Bình Dương được quy hoạch bài bản và chuyên nghiệp với các tiện ích nội khu khép kín. Đảm bảo đầy đủ các công năng phục vụ mọi nhu cầu của dân cư tại đây. Cụ thể là Công viên cây xanh, khu thương mại mang đậm phong cách Nhật Bản. Hệ thống bảo vệ và camera an ninh công nghệ AI hoạt động 24/7. Cùng hệ thống cơ sở hạ tầng theo tiêu chuẩn khắt khe của Nhật. Và muôn vàn tiện ích cao cấp khác đón đợi anh/chị khám phá. Nhà phố Takada Residence Bình Dương có mặt bằng và tiềm năng như thế nào? Dự án nhà phố Takara Residence được quy hoạch các tuyến đường nội khu độc đáo theo phong cách chuẩn Tokyo. Với diện tích rộng đến và sở hữu mảng xanh lên đến 13914m2. Với lối thiết kế hiện đại, tinh tế và thông thoáng, tận dụng diện tích sử dụng một cách tối ưu. Chính đặc điểm này đã giúp Takada Residence Bình Dương đáp ứng trọn vẹn cả nhu cầu ở lẫn kinh doanh. Giá bán và phương thức thanh toán nhà phố Takada Residence Bình Dương. Dự án nhà phố Takara Residence có mức giá bán rất hấp dẫn Giá nhà phố liền kề Takara Residence diện tích từ 105m2 đến 155,5m Dự kiến từ 45 triệu đồng/m2. Dự án nhà phố Takada Residence Bình Dương có nhiều phương thức thanh toán khác nhau. Nhằm giúp cho anh/chị có quy trình thanh toán dễ dàng và linh hoạt nhất. Thanh toán theo tiến độ 12 tháng. Thanh toán vay ngân hàng. Để có được một nhà phố đẹp và ứng ý, anh/chị nên đầu tư về mặt nội thất. Anh/chị có thể tham khảo bảng checklish nội thất dưới đây của On Home Asia để xác định những món đồ mà anh/chị cần có khi thiết kế nội thất. 3. Nhà phố Ecolakes Bình Dương. Ecolakes Mỹ Phước là một trong những dự án nhà phố Bình Dương nổi bật Dự án nhà phố EcoLakes Mỹ Phước là Đại đô thị sinh thái có diện tích 224ha với tổng vốn đầu tư lên đến 1,5 tỷ USD. Dự án được xây dựng trên cơ sở công trình Setia Eco Park của S P Setia đã đoạt giải thưởng lớn FIABCI International Prix d’Excellence cho quy hoạch tổng thể tốt nhất năm 2007 ở Malaysia. Tổng quan nhà phố Ecolakes Bình Dương. Tên thương mại EcoLakes Mỹ Phước. Vị trí Khu đô thị Mỹ Phước, xã Thới Hòa, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Chủ đầu tư Công ty cổ phần Setia Becamex SP Setia Malaysia, Becamex IDC và Treasure Link. Tổng diện tích 224 ha. Tổng số vốn đầu tư 839 triệu USD. Tiện ích Cổng chào, hồ cát trắng, trường học, trung tâm y tế, vườn kênh TTTM, công viên trung tâm. Hình thức sở hữu Sổ hồng, sở hữu lâu dài. Quy cách bàn giao Hoàn thiện bên ngoài, thô bên trong. Nhà phố Ecolakes Bình Dương có những tiện ích nội ngoại khu nào? Tiện ích ngoại khu Ecolakes Mỹ Phước Dự án EcoLakes Mỹ Phước Bình Dương có nhiều tiện ích xung quanh như Trường học, chợ, khu vui chơi, bệnh viện. Thuận tiện di chuyển và không mất nhiều thời gian. Một số địa điểm có thể kể đến như Trường Đại học Quốc tế Việt Đức công trình lớn tại Bình Dương dự kiến sẽ hoàn thành trong năm 2020. Chợ Bưng Cầu. Khu vui chơi Đại Nam Văn Hiến. Bệnh viện Đa khoa giường Trung tâm thành phố mới Bình Dương Trường tiểu học Định Hòa, trường THPT Bình Phú,… Những công trình nội khu tiện ích Cổng chào, Hồ cát trắng, Trường học, Trung tâm y tế, vườn kênh và công Viên trung tâm. Giá bán và phương thức thanh toán nhà phố Ecolakes Bình Dương. Dự án EcoLakes có giá bán hấp dẫn Hiện tại khu nhà phố EcoLakes đang triển khai 2 phân khu là Eco Home 2 và EcoLakes Vườn Thiên Đàng 2 với mức giá đưa ra hợp lý. Cụ thể như sau Giá bán dự kiến khu vực Vườn Thiên Đàng 2 chỉ từ 1,8 tỷ đồng/ căn loại 5x20, và giá 2,2 tỷ đồng/căn cho loại 6x20m. Giá dự kiến của EcoHome 2 chỉ từ 1,5 tỷ đồng/căn. Nhà ở có diện tích đa dạng từ 70 - 75m2 và diện tích shophouse là 90m2. 4. Nhà phố Midori Haruka Bình Dương. Midori Haruka là một trong những dự án nhà phố Bình Dương giàu tiềm năng phát triển Midori Haruka là một dự án nhà phố Bình Dương mang phong cách Nhật Bản. Midori Haruka Bình Dương là dự án đầu tiên được xây dựng trong khu đô thị vườn Midori Park. Là sự kết hợp giữa thiết kế hiện đại và pha lẫn nét cổ điển truyền thống. Với diện tích lên đến 60ha, mang sự thoải mái và tiện nghi. Tổng quan nhà phố Midori Haruka Bình Dương. Tên dự án MIDORI PARK HARUKA Terrace/ MIDORI PARK HARUKA Residence. Diện tích đất Khoảng 6ha. Loại hình dự án Căn hộ thấp tầng, nhà phố liên kế, nhà phố vườn, biệt thự. Số căn hộ 156 căn tổng 3 giai đoạn. Mở bán Tháng 11/2016. Nhà phố Midori Haruka Bình Dương có những tiện ích nội ngoại khu nào? Ngoại khu dự án Midori Haaruka Là một trong những dự án nhà phố tích hợp nhiều nội ích tiện khu hấp dẫn. Như công viên, khu mua sắm, cửa hàng tiện lợi, hệ thống an ninh và bảo vệ 24/24. Đặc biệt, là khu vực Kidzone, khu vui chơi lành mạnh cho trẻ. Ngoài ra, còn có khu vực đi bộ xanh, tạo nên không gian bình yên như hòa mình vào thiên nhiên tươi mát. Đặc biệt, khu vực này còn cấm các phương tiện cơ giới lưu thông vào, tạo không gian yên tĩnh và không ô nhiễm. Nhà phố Midori Haruka Bình Dương có mặt bằng và tiềm năng như thế nào? Nằm ở vị trí đắc địa, thuận tiện cho việc di chuyển và kinh doanh. Cụ thể, nằm gần các cơ quan và trung tâm hành chính; trung tâm hội nghị triển lãm; đài truyền hình tỉnh Bình Dương,... Gần các hệ thống các ngân hàng; trường học các cấp, trung tâm thương mại, hồ bơi,... Giá bán và phương thức thanh toán nhà phố Midori Haruka Bình Dương. Nhà phố Midori Haruka có giá bán hấp dẫn Giá bán Midori Haruka Bình Dương hiện đang được cập nhật với nhiều phương thức đa dạng. 5. Nhà phố Tân Phước Khánh Village. Dự án nhà phố Tân Phước Khánh Dự án Tân Phước Khánh Village là một trong những dự án nhà phố đầy tiềm năng. Nằm ở trung tâm Tân Phước Khánh - nơi được ví như đô thị lõi của Bình Dương, là đầu mối giao thương kinh tế của cả tỉnh. Tổng quan nhà phố. Tên dự án Tân Phước Khánh Village Tổng diện tích dự án ha Chủ đầu tư Công ty Đầu tư Thái Bình Diện tích từng nền 64 - 120 m2 Vị trí đường Tân Phước Khánh 07, phường Tân Phước Khánh, Uyên Mật độ xây dựng 55% Pháp lý Quy hoạch 1/500 Sổ cầm tay Đường nhựa 13 - 42 mét Số lượng sản phẩm 525 nền đất và nhà phố Nhà phố có những tiện ích nội ngoại khu nào? Tiện ích nhà phố Tân Phước Khánh Nhà phố Tân Phước Khánh Village cung ứng 399 lô nhà ở liên kế, đáp ứng quy mô dân số khoảng người​. Với những tiện ích nội khu cao cấp như Hệ thống giao thông nội bộ lộ giới 17m, 13m và 11m, hồ sinh thái, sân thể thao, công viên cây xanh, nhà nghỉ mát Điền Viên, đường dạo bộ Bằng Lăng Tím, trường mầm non quy mô 117 trẻ,... Nhà phố có mặt bằng và tiềm năng như thế nào? Là một trong những dự án nhà phố có vị trí vàng tại Bình Dương. Gần khu vực trung tâm Dầu Một, chợ Tân Phước Khánh, trường học các cấp, các khu mua sắm, khu vui chơi giải trí, ngân hàng, trung tâm hành chính,... Giá bán và phương thức thanh toán nhà phố. Nhà phố Tân Phước Khánh có giá bán hấp dẫn Nhà phố Tân Phước Khánh Village Bình Dương hiện có giá dao động 1,9 tỷ/căn. Ngoài ra còn có giá cho thuê từ 70 đến 100 triệu/năm. 6. Nhà phố Hồ Gươm Thuận An City Bình Dương. Dự án nhà phố Hồ Gươm Xanh là dự án đầy tiềm năng và nhận được nhiều sự quan tâm từ giới chuyên môn. Được tiếp nối từ thành công của dự án Green Square Dĩ An. Sự ra đời của Hồ Gươm đã tạo nên làn gió mới trong thị trường bất động sản Bình Dương. Tổng quan nhà phố Hồ Gươm Thuận An City Bình Dương. Dự án nhà phố Hồ Gươm Xanh Thuận An Tên dự án Hồ Gươm Xanh Thuận An City Quy mô dự án 26,4 ha Vị trí 136 Đại lộ Bình Dương, Lái Thiêu, Thuận An, Bình Dương Loại hình Đất nền & nhà phố Chủ đầu tư Công ty CP đầu tư TBSLand Mật độ xây dựng chiếm 40% Tiến độ đang triển khai làm hạ tầng Giá bán 30 triệu/m2 dự kiến Tiện ích Hồ bơi, trung tâm chăm sóc sức khỏe, spa, yoga… Diện tích 80 - 100m2 Nhà phố Hồ Gươm Thuận An City Bình Dương có những tiện ích nội ngoại khu nào? Tiện ích ngoại khu của nhà phố Hồ Gươm Thuận An Nhà phố Hồ Gươm Thuận An City Bình Dương tích hợp đầy đủ tiện nghi. Với những mảng xanh lớn tạo nên không gian không chỉ trong lành còn sang trọng, đẳng cấp. Cụ thể có hơn 30+ tiện ích nội khu đẳng cấp như Hồ bơi vô cực, phòng gym, yoga, đường chạy bộ,... Ngoài ra còn có cả khu tham quan thưởng ngoạn, khu sinh hoạt cộng đồng, Shophouse, trung tâm thương mại,... Giá bán và phương thức thanh toán nhà phố Hồ Gươm Thuận An City Bình Dương. Dự án nhà phố Hồ Gươm Thuận An Hiện giá bán và các phương thức thanh toán đang được cập nhật. 7. Nhà phố An Phú Residence Bình Dương. Dự án nhà phố An Phú Residence Bình Dương là một dự án đầy tiềm năng trong tương lai. Dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm 2022 với quy mô khá lớn. Sẽ là một trong những “phố phồn hoa” tại Thuận An trong thời gian không xa. Tổng quan nhà phố An Phú Residence Bình Dương. Dự án nhà phố An Phú Residence Tên dự án An Phú Residence Chủ đầu tư Công ty TNHH Đầu Tư Và Phát Triển Lê Phong Vị trí phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương Loại hình Nhà phố thương mại Năm hoàn thành Quý IV/2022 Giá bán 22 triệu/m2 Quy mô Pháp lý 1/500 Nhà phố An Phú Residence Bình Dương có những tiện ích nội ngoại khu nào? Dự án An Phú Residence là nhà phố thương mại được thiết kế với tiêu chí tiện ích hiện đại. Là sự kết hợp tinh tế sự hiện đại của trang thiết bị và sự xanh mát từ thiên nhiên bao bọc. Tiện ích nội khu đa dạng đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng cư dân nơi đây. Ngoài ra, An Phú Residence còn nằm liền kề chuỗi tiện ích ngoại khu Hệ thống trường học các cấp, bệnh viện, Aeon Mall Bình Dương, UBND thành phố Thuận An, ngân hàng, bưu điện,… Nhà phố An Phú Residence có mặt bằng và tiềm năng như thế nào? Dự án nhà phố An Phú Bình Dương sở hữu nhiều tiện ích nổi bật Nằm ở trung tâm Thuận An, nơi được mệnh danh là thành phố mới nổi tại Bình Dương. Ngoài ra, An Phú Residence Bình Dương còn thuận lợi cho việc mua bán, cũng như kinh doanh tại nhà. Không chỉ tích hợp nhiều tiện ích nội khu hấp dẫn và sang trọng. Mà còn gần các hệ thống tiện ích như Chợ, bệnh viện Vạn Phúc 2, bệnh viện Quốc tế Columbia, và nhiều trung tâm thương mại lớn,... Giá bán và phương thức thanh toán nhà phố. Vì là dự án đang triển khai xây dựng nên chưa có giá cụ thể. Anh/chị hãy thương xuyên theo dõi, On Home Asia sẽ cập nhật giá bán sớm nhất. 8. Nhà phố Uni Mall Center Bình Dương. Uni Mall Center là một trong những dự án nhà phố Bình Dương nổi bật Uni Mall Center là dự án nhà phố thương mại ra đời vào khoảng thời gian Thuận An chuyển thành thành phố. Được mệnh danh là sự kết nối hưng thịnh tại mảnh đất Bình Dương. Tổng quan nhà phố Uni Mall Center Bình Dương. Vị trí ĐT 743, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. Chủ đầu tư Công ty Phát triển địa ốc An Phú. Phát triển dự án Công ty cổ phần Bất động sản U&I. Phân phối độc quyền Công ty Uniland. Sản phẩm diện tích từ 60 – 177 m2. Số lượng 200 căn. Hình thức Nhà phố thương mại. Pháp lý chủ quyền sở hữu lâu dài. Nhà phố Uni Mall Center Bình Dương có những tiện ích nội ngoại khu nào? Nhà phố Uni Mall sở hữu những tiện ích nổi bật Với lối thiết kế tinh tế, tạo nên những căn nhà phố vừa đảm bảo kinh doanh thuận lợi. Lại còn là không gian sống sang trọng, tiện nghi. Giá bán và phương thức thanh toán nhà phố Uni Mall Center Bình Dương. Uni Mall có giá bán hấp dẫn Giá bán nhà phố Uni Mall Center Bình Dương chỉ dao động 21 triệu/m2. Phương thức thanh toán linh hoạt và cho khách hàng nhiều ưu đãi. Anh/chị có thể thanh toán trước 50%. 50% còn lại có thể trả chậm trong vòng 24 tháng tiếp theo. 9. Nhà phố Đại Phát Mall Town Tân Uyên Bình Dương. Dự án nhà phố Đại Phát Mall Town Tân Uyên Bình Dương sở hữu vị trí đắc địa tại mặt tiền ĐT747. Mang đậm kiến trúc Châu Âu hiện đại, tạo nên không gian sống khoa học và tiện nghi. Tổng quan nhà phố Đại Phát Mall Town Tân Uyên Bình Dương. Đại Phát Mall Town là dự án nhà phố Bình Dương nổi bật Tên dự án Khu nhà ở Thương Mai Đại Phát Quy mô 14,479,7 m2 ~1,4ha, 89 căn Tên thương mại Đại Phát Mall Town Diện tích 64m2 – 130m2 DT sàn 170m2 – 290m2 Chủ đầu tư Công ty Long Đại Phát Thiết kế Nhà thương mại liên kế 01 trệt 02 lầu Đơn vị phát triển Công ty Đất Nguồn Pháp lý Minh bạch Vị trí Hội Nghĩa, Thị Xã Tân Uyên, Bình Dương Bàn giao Nhà hoàn thiện mặt ngoài, thô bên trong Tiến độ Đang xây dựng nhà đã xong phần ép cọc Thời gian hoàn thành tháng 5/2020 Nhà phố Đại Phát Mall Town Tân Uyên có những tiện ích nội ngoại khu nào? Tiện ích ngoại khu của dự án Đại Phát Mall Town Nhà phố Đại Phát Mall Town có 89 căn nhà phố, tích hợp nhiều tiện ích như Trung tâm thương mại, công viên, khu vui chơi, khu ăn uống, khu thể thao - dịch vụ giải trí, thư giãn,… Ngoài ra, còn có hệ thống an ninh luôn đảm bảo an toàn cho cư dân 24/24. Nhà phố có mặt bằng và tiềm năng như thế nào? Đại Phát Mall Town mang nét kiến trúc Châu Âu với 89 căn nhà phố thương mại đầy hiện đại và tiện nghi. Các nhà phố tại đây có diện tích dao động từ 64m2 – 130m2 Diện tích sàn 170m2 – 290m2, được thiết kế 1 trệt 2 lầu, hạ tầng được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh. Giá bán và phương thức thanh toán nhà phố Đại Phát Mall Town. Đạt Phát Town có giá bán hấp dẫn Theo thông tin của chủ đầu tư đưa ra thì giá bán dự kiến là 2,5 tỷ/căn. 10. Nhà phố The Standard Central Park Tân Uyên Bình Dương. Là một dự án khá nổi bật với vị trí đắc địa tại đô thị mới nổi - Tân Phước Khánh. Là dự án khu dân cư biệt lập khép kín với lối thiết kế mang phong cách cổ điển sang trọng. Được mệnh danh là phố nhỏ thượng lưu nằm trong lòng thành phố. Nên có thể nói đây là sự chọn lựa hoàn hảo với anh/chị nào muốn đầu tư hay cả an cư lạc nghiệp. Tổng quan nhà phố The Standard Tân Uyên Bình Dương. Dự án nhà phố Standard Bình Dương Tên quy hoạch Khu nhà ở Lê Gia Plaza Tên thương mại The Standard Tổng mức đầu tư 460 tỷ Quy mô ha gồm 416 lô nhà phố, shophouse Chủ đầu tư Công ty An Gia Group Dự kiến thi công Quý 2/ 2020 Vị trí dự án Phường Tân Phước Khánh, TX Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương Dự kiến hoàn thành Quý 4/2021 Nhà phố có những tiện ích nội ngoại khu nào? Tiện ích nội khu của dự án nhà phố Standard Bên trong dự án nhà phố The Standard Central Park Bình Dương tích hợp nhiều tiện ích như Hồ cảnh quan điều 07 hòa không khí. Trạm xử lý nước thải. Công viên thể thao. Nhà nghỉ mát Điền Viên. Trường mầm non. Đường dạo bộ Bằng Lăng tím. Nhà phố có mặt bằng và tiềm năng như thế nào? Nằm ở trung tâm Tân Phước Khánh, nơi có giao thông tương đối thuận tiện. Giúp cho việc di chuyển đến các tỉnh thành khác dễ dàng và thuận lợi. Ngoài ra, nhà phố The Standard Tân Uyên Bình Dương cũng có điều kiện tốt cho việc kinh doanh. Được quy hoạch trên khu đất có tổng diện tích Trong đó đất ở chiếm đất công cộng đất công viên cây xanh đất kỹ thuật đất giao thông và đất khu nhà ở xã hội Giá bán và phương thức thanh toán nhà phố Standard. Dự án Standard có giá bán hấp dẫn Giá cụ thể dự kiến giao động từ 48-55 triệu/m2, cụ thể Nhà phố liên kế 5×14m giá chỉ từ tỷ đồng. Nhà phố liên kế 5×17m giá chỉ từ tỷ đồng. Nhà phố liên kế 5×20m giá chỉ từ tỷ đồng. Với nhiều phương thức thanh toán đa dạng cho anh/chị tiện lợi và thoải mái nhất. Ngoài lựa chọn một nhà phố ưng ý thì thiết kế nội thất nhà phố cũng là vấn đề mà anh/chị cần quan tâm. Trong đó, dự toán nội thất là điều mà anh/chị quan tâm nhất. On Home Asia có biên soạn một bài viết về dự toán nội thất để anh/chị có thể tham khảo. 11. Các loại hình nhà phố Bình Dương được ưa chuộng nhất năm 2022. Ngày nay, cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội. Nhu cầu và sở thích của con người ngày càng đa dạng và có những mong muốn cao cấp hơn. Để đáp ứng đúng và đủ những nhu cầu đó, nhà phố được thiết kế với nhiều mẫu mã, loại hình phong phú. Sau đây, anh/chị hãy cùng On Home Asia điểm danh những loại hình nhà phố hot nhất năm 2021 Nhà phố liền kề. Dự án nhà phố liền kề Đây là loại hình nhà phố thông dụng nhất trên thị trường. Nhà phố liền kề là những ngôi nhà có thiết kế, kiến trúc và màu sắc như nhau, và được xây dựng liền kề nhau. Thông thường, nhà phố luôn đi kèm những tiện ích nội khu riêng như Cửa hàng tiện lợi, trung tâm mua sắm, công viên, khu vui chơi,... Có thể gọi đây là một thành phố với đầy đủ tiện nghi thu nhỏ. Nhà phố sân vườn. Nhà phố sân vườn Lại một kiểu nhà phố được ưa chuộng và được xem là xu hướng trong tương lai. Khi mà xã hội phát triển với những ồn ào, tấp nập và khói bụi, nhất là những đô thị lớn. Nhà phố sân vườn sẽ là một trong những lựa chọn tối ưu. Với thiết kế tinh tế, có thể nói là pha lẫn giữa nét thành thị và nông thôn. Tạo nên một không gian sống “màu xanh” hiện đại, mang đến cảm giác hòa mình vào thiên nhiên giữa lòng thành phố. Nhà phố xanh. Dự án nhà phố xanh được xem là xu hướng mới trong tương lai Nhà phố xanh cũng được xem là một xu hướng nhà phố mới và được ưa chuộng trong tương lai. Vấn đề môi trường đang là vấn đề nhức nhối hiện nay. Và sự ra đời của nhà phố xanh được xem là một giải pháp tối ưu. Nhà phố xanh là kiểu nhà tận dụng những vật liệu xanh, gần gũi với môi trường. Ngoài ra những vật liệu này còn có chi phí khá hợp lý và có độ bền cao. Nhà phố thương mại. Các dự án nhà phố thương mại được đầu tư kỹ lưỡng về mặt chất lượng và tiện ích Là loại hình nhà phố mới xuất hiện và phát triển trên thị trường bất động sản. Như cái tên đã nói lên tất cả. Đây là mô hình kết hợp nhà ở và cửa hàng kinh doanh. Và vì đặc trưng đó mà nhà phố thương mại thường có ít nhất 2 tầng. Nhà phố thương mại thường tọa lạc ở trục đường chính và khu đông dân cư. 12. Những lý do nên đầu tư mua bán nhà phố Bình Dương. Nhà phố có tính thương mại cao. Các dự án nhà phố có tính thương mại cao Với địa thế và đặc tính của nhà phố, trên mặt tiền đường, không gian rộng rãi, đông dân cư. Anh/chị có thể tận dụng để kinh doanh được nhiều loại hình như Quán ăn, quán cà phê, tạp hóa, cửa hàng thời trang, đại lý giao dịch,... Đặc biệt, cho thuê cũng là một trong những ý tưởng độc đáo với nhà phố. Một số hình thức cho thuê phổ biến như Cho thuê nguyên căn nhà phố, cho thuê 1 tầng trệt, phân tầng ra cho nhiều người và đơn vị cho thuê,... Là xu hướng chung trong tương lai. Nhà phố được dự đoán là một trong những loại hình nhà ở được ưa chuộng nhất Có thể nói khi mà dân số ngày càng tăng, nhất là ở những trung tâm hay đô thị mới. Thì nhà phố là hướng giải pháp nhà ở thông minh. Không chiếm quá nhiều diện tích, nhà phố vừa đủ tiện nghi vừa mang lại không gian riêng tư hơn so với căn hộ. Có thể nói tương lai đây là mô hình được nhiều người đầu tư hơn cả. Tích hợp nhiều tiện ích nội ngoại khu. Nhà phố tích hợp nhiều tiện ích nổi bật Đa phần nhà phố sẽ nằm trên các trục đường chính, giao thông thuận tiện. Trong khu dân cư còn có cả những tiện ích như Cửa hàng tiện lợi, quán ăn, quán cà phê,... Ở một số khu nhà phố cao cấp còn có cả trung tâm thương mại, phòng gym,... Và ngoài tiện ích nội khu, khu nhà phố còn gần những điểm dịch vụ như Chợ, siêu thị, bệnh viện, trường học, ngân hàng,... Nhà phố có giá cả ổn định, không mất giá. Các dự án nhà phố có mức giá ổn định Có thể nói tại thị trường bất động sản nước ta, nhà mặt tiền luôn có một sức hút đặc biệt. Chính nhờ điểm đó mà nhà mặt phố thu hút đầu tư và giá trị sẽ tăng chứ không giảm. Nhất là khi xu hướng nhà phố ngày càng được ưa chuộng nhờ tính kinh tế của nó. Mà khi cầu tăng thì giá cả nhà phố cũng sẽ nhờ nó mà tăng theo tỷ lệ. Tính pháp lý minh bạch. Các dự án nhà phố Bình Dương đều có sự minh bạch về pháp lý Đa phần những dự án nhà phố Bình Dương đều có sự minh bạch về mặt pháp lý. Khi mua nhà phố, anh/chị sẽ được cung cấp và bàn giao đầy đủ giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất. Bao gồm Giấy phép xây dựng, sổ đỏ,... 13. Nhà phố Bình Dương có những ưu nhược điểm gì? Ưu điểm của nhà phố Bình Dương. Các dự án nhà phố Bình Dương sở hữu những tiện ích vượt trội Rộng rãi, thoáng mát, nhất là nhà phố sân vườn. Ở nơi đông dân cư, thuận tiện cho việc kinh doanh. Nhà được xây dựng sẵn, không mất thời gian đợi chờ. Tối ưu chi phí hơn với việc mua đất, thiết kế, thi công và xây dựng nhà. Tập trung nhiều nội ích tiện ngoại nội khu như Trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi, bệnh viện, công viên, chợ,... Gồm nhiều chính sách hỗ trợ mua trả góp với lãi suất thấp. Không phải đóng nhiều khoản phí như các căn hộ. Được quyền sửa chữa, thêm tầng, đổi màu theo quy định về nhà ở của Chính phủ. Có tính riêng tư cao. Nhược điểm của nhà phố Bình Dương. Nhược điểm của các dự án nhà phố đó chính là không có cửa sổ bên hông nhà Bên cạnh các ưu điểm vượt trội, các dự án nhà phố Bình Dương còn có một số nhược điểm nhất định Không thể sửa chữa kích thước chiều ngang của nhà đối với nhà phố liền kề không sân. Đa số nhà phố liền kề không có cửa sổ bên hông nhà. Có giá cao hơn so với căn hộ. 14. Những cách hô biến nhà phố trở nên hoàn mỹ hơn. Tuy nhà phố là xu thế mới và có rất nhiều ưu điểm nổi bật. Nhưng song song đó vẫn tồn tại những nhược điểm khiến anh/chị e ngại? Sau đây, On Home Asia xin chia sẻ những bí quyết giúp anh/chị khắc phục nhược điểm của nhà phố. Cũng như giúp nhà phố của anh/chị trông sang trọng và nâng cao giá trị. Khắc phục nhược điểm không có cửa sổ bên hông nhà. Tạo giếng trời giúp không gian ngôi nhà của anh/chị trở nên thông thoáng hơn Không có cửa sổ bên hông nhà là một nhược điểm khá lớn và được chú ý nhất của nhà phố. Đây là vấn đề chung cho các loại hình nhà phố, trừ một số kiểu nhà phố sân vườn cao cấp. Chính do đặc điểm nhà ống xây liền kề nên nhà phố thể thiết kế cửa sổ hông. Anh/chị có thể khắc phục bằng cách thiết kế cửa ban công hay các ô thoáng ở những góc nhà. Nếu điều kiện kinh tế cho phép, anh/chị nên thiết kế nội thất nhà phố với giếng trời trong nhà. Sẽ giúp Không khí lưu thông tốt hơn và ánh sáng cũng có thể hòa vào khắp ngôi nhà. Cách “ứng phó” với chiều ngang nhỏ hẹp. Thiết kế nội thất nhà phố đẹp Chiều ngang nhỏ cũng được xem là một trong những nhược điểm đáng lưu tâm của nhà phố. Chiều ngang nhỏ không chỉ khiến việc sắp xếp, bố trí đồ đạc khó khăn. Mà còn khiến không gian trở nên bí bách, không thoải mái. Để khắc phục, anh/chị nên đầu tư các sản phẩm nội thất thông minh và tinh tế. Với những màu sắc tươi sáng, hay bố trí thêm gương tường sẽ giúp không gian như nới rộng ra. Đây không chỉ là mẹo dành riêng cho nhà phố mà anh/chị có thể áp dụng mẹo này đối với các mẫu thiết kế nội thất căn hộ có diện tích khiêm tốn. Nhưng để không gian hẹp trở nên rộng rãi, tiện nghi, anh/chị nên chọn đơn vị thiết kế nội thất uy tín. Và nếu anh/chị đang tìm đơn vị như vậy thì On Home Asia rất mong muốn là sự lựa chọn tối ưu của anh/chị. Để có thể thiết kế được một ngôi nhà đẹp, anh/chị có thể tham khảo thêm bài viết " Quy trình thiết kế thi công nội thất đạt chuẩn【Chất lượng quốc tế】" để có thêm nhiều kinh nghiệm khi thiết kế nội thất. Lời kết. Các dự án nhà phố Bình Dương không chỉ sở hữu những tiện ích nổi bật, tính pháp lý minh bạch với khả năng sinh lời cao nên luôn là chủ đề được nhiều chủ đầu tư quan tâm. On Home Asia hy vọng rằng, qua bài viết trên anh/chị sẽ có thêm nhiều thông tin chính xác về các dự án nhà phố Bình Dương và lựa chọn cho mình được một căn nhà ưng ý. Và nếu anh/chị có mong muốn thiết kế nội thất cho ngôi nhà của mình thì hãy liên hệ đến OHA qua hotline 0937767337. On Home Asia rất vinh hạnh khi là người bạn đồng hành cùng anh/chị trong quá trình kiến tạo tổ ấm của mỗi gia đình Việt.

đất thành phố mới bình dương