EOS cung cấp cách thức và các công cụ vận hành bài bản giúp doanh nghiệp đạt được 3 điều Tầm nhìn - Lực đẩy - Tổ chức khỏe mạnh. EOS phù hợp với các doanh nghiệp SME từ 10-250 nhân sự. Tái cấu trúc doanh nghiệp bằng EOS sẽ giúp bạn vận hành doanh nghiệp một cách trơn tru, đội ngũ khỏe mạnh và đạt được các mục tiêu kinh doanh. LEAN MBA | Thiết kế tổ chức và vận hành doanh nghiệp. ORGANIZATION & MANAGEMENT . Bess Business School. 0 đánh giá 1,800,000 đ 1,800,000 đ-0%. Đăng ký ngay. 1,800,000 đ. Đăng ký ngay. Thêm vào giỏ hàng. Hoàn tiền trong 7 ngày nếu không hài lòng Kế toán doanh nghiệp vận tải hành khách cần đảm bảo những yêu cầu đối với công việc như: theo dõi doanh thu, chi phí, lỗ lãi của từng mảng kinh doanh. Đối với hoạt động vận tải cần theo dõi được doanh thu, chi phí, lãi lỗ từng đầu xe. Đối với hoạt động kinh doanh Chi phí xăng, dầu tăng cao ảnh hướng lớn tới các doanh nghiệp vận tải hành khách (ảnh: Trần Chung) Câu chuyện bi đát của nhà xe Tư Viễn không phải là hiếm. Tư tưởng bán xe, nghỉ chạy đang lan rộng trong giới DN vận tải hành khách tại TP.HCM. Một chủ xe khác tại Bến xe Quản lý vận hành chủ yếu liên quan đến việc lập kế hoạch, tổ chức và giám sát trong bối cảnh sản xuất, sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. Vận hành là một trong những chức năng chính trong một tổ chức cùng với chuỗi cung ứng, marketing, tài chính và nguồn nhân lực. Chức năng của quản trị vận hành cash. 75 / 100 “Con đường nào để các Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể tồn tại và thành công?” đây là câu hỏi của nhiều chủ doanh nghiệp hiện nay. Đó có thể đổi phương thức kinh doanh để phù hợp với thời đại Covid- 19 hay có thể là đổi mới tư duy quản trị sáng tạo trong cách thức tổ chức hoặc triển khai sản phẩm mới… Nhiều hình thức khác nhau để giúp doanh nghiệp mình tồn tại. Nhưng 5 yếu tố sau sẽ giúp bạn vận hành doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển bền bắt đầu kinh doanh thì bạn cần biết hoạt động kinh doanh là gì?Kinh doanh là các hoạt động đầu tư, sản xuất mua bán, cung ứng dịch vụ do các chủ thể kinh doanh tiến hành một cách độc lập với mục đích tạo ra lợi nhuận. Có thể nói đơn giản nhất là “Làm kinh doanh tức là một quy trình lập đi lập lại để tạo ra sản phẩm có giá trị tới tay khách hàng nhầm mục đích để kiếm tiền. Và kỳ vọng của các chủ doanh nghiệp đó là có thể mang lại đủ lợi nhuận, làm cho bản thân hạnh phúc, để tiếp tục duy trì và phát triển doanh yếu tố quan trọng mà bất kỳ công ty hay doanh nghiệp này cũng phải làm thật tốt nếu không muốn sụp đổ hoặc không kiếm được tiền. Việc doanh nghiệp bạn có phát triển bền vững hay không phụ thuộc vào quy trình sau1 Tạo ra giá trị khám phá ra đúng điều khách hàng cần, cung cấp giải pháp dưới dạng một sản phẩm hoặc một dịch vụ hữu hình để phục vụ họ.2 Tiếp thị Marketing thu hút sự chú ý của khách hàng vào sản phẩm và kích cầu sản phẩm bạn vừa tạo ra.3 Bán hàng Chuyển khách hàng tiềm năng thành người trả tiền.4 Chuyển tải giá trị Chuyển cho khách hàng những gì bạn đã hứa và biết rằng khách hàng cũng hạnh phúc khi sử dụng sản phẩm của bạn5 Tài chính kiếm đủ tiền để bạn tiếp tục làm việc và cảm thấy hạnh phúc vì điều trình trên phải được tương tác với nhau và không được để bất kỳ bước nào gặp vấn đề, nếu không bạn sẽ gặp rắc rối ngay lặp bạn làm kinh doanh tức là bạn sẽ tạo ra một quy trình, tạo ra một cỗ máy. Có thể ban đầu bạn hạn hẹp về tiền bạc và con người, nên bạn là một phần trong cỗ máy đó. Lúc này, bạn là chuyên gia trong vài khâu, dần dần bạn tìm ra được những người khác phụ trách những khâu còn lại, và thay thế luôn vai trò của mình trước bạn là chủ hãy phân biệt rạch ròi bạn là người tạo ra cỗ máy chứ không phải là một mắc xích của một cỗ máy. Và tại một thời điểm nào đó bạn đều có thể thay thế được tất cả các bộ phận kể cả đó là bộ phận của bạn. Và công việc của bạn là hãy học cách quản lý nhân sự tốt nhất, xây dựng uy tín cho bản thân để những người giỏi nhất sẽ tình nguyện làm việc cho thêm Khóa học quản trị kinh doanh ngắn hạn tốt nhất dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏTóm lại, những điểm cốt lõi cần phải nhớ khi vận hành doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển bền vững thì bạn cần phải chú ý Điểm cốt lõi thứ nhất là bạn phải xây dựng doanh nghiệp thành một cỗ máy tốt nhất chứ không phải bạn là một bộ phân tốt nhất trong cỗ máy. Đừng nhầm lẫn điều này, vì có thể chính bạn là rào cản của doanh nghiệp và bạn mãi mãi không thể là người chủ mà bạn chỉ là người làm thuê do chính công ty của cốt lõi thứ hai đây là thời đại kỷ nguyên số, khách hàng tiềm năng hoạt động trên internet rất nhiều, chỉ số tự tin của họ cũng rất cao. Với vũ khí thông tin trong tay, nên khách hàng đòi hỏi sự tôn trọng từ các thương hiệu. Và hành trình từ khách hàng tiềm năng để chuyển đổi thành người chi tiền cho sản phẩm của mình khó khăn hơn nhiều. Và khi khách hàng đã hài lòng về sản phẩm, thì chính họ sẽ ủng hộ và quảng báo cho thương hiệu của chúng ta. Cũng trong thời đại này, vai trò của mạng xã hội đẩy lên rất cao, và tác động rất cao đối với khách hàng. Cũng không nên bỏ qua kênh này, vì nó sẽ giúp bạn thu hút, thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm của mình. Tóm lại, bài viết mình chia sẻ trên đây dù mang đậm tính chất lý thuyết, nhưng cũng là một nền tảng có thể giúp bạn sáng tạo thêm, cải tiến để phù hợp với doanh nghiệp của ơn bạn đã ủng hộ bài viết của mình.!Xem thêm về các bài viết cùng chủ đề kinh doanh trên nên kinh doanh F&B không? Kinh doanh F&B là gì và những điều cần biếtKinh doanh AirBnB là gì? Cách kinh doanh AirBnB không cần sở hữu nhà Chuẩn hóa doanh nghiệp thông qua hệ thống quy trình làm việc luôn là điều các doanh nghiệp hướng tới. Xây dựng quy trình trong doanh nghiệp là công việc tương đối mất thời gian, đòi hỏi nhiều kiến thức cũng như kỹ năng. Tuy nhiên, đây là yêu cầu gần như bắt buộc phải thực hiện nếu doanh nghiệp có tầm nhìn chiến lược, muốn đi vững, bước xa. Tuy đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, nhưng việc xây dựng và quản lý quy trình trong doanh nghiệp cũng sẽ trở nên tương đối dễ thở hơn nếu được tuân thủ theo mô hình Chu trình quản lý nghiệp vụ BPM Life Cycle gồm 5 giai đoạn 1. Design Xây dựng quy trình trong doanh nghiệp 2. Modeling Mô hình hóa quy trình 3. Execution Dùng công cụ để theo dõi & quản lý, kiểm soát quy trình 4. Monitoring Theo dõi quá trình làm việc trên quy trình, đánh giá hiệu quả thời gian xử lý, chất lượng đầu ra, … 5. Optimization Điều chỉnh & tối ưu hóa quy trình. Giai đoạn 4 và 5 thường bị bỏ qua do suy nghĩ quy trình đề ra là cố định không thay đổi. Nhưng thực tế quy trình phải linh hoạt và theo sát sự thay đổi của doanh nghiệp. Cùng Open End tìm hiểu các hành động cụ thể trong từng giai đoạn qua bài viết dưới đây Giai đoạn 1 DESIGN – XÂY DỰNG QUY TRÌNH1. Xác định nhu cầu, phạm vi và mục đích của công việc2. “Chuẩn hóa” quy trình thành các bản mô tả3. Phân loại đối tượng tham gia vào quy trình4. Kiểm soát – Kiểm tra quy trình5. Hoàn thiện tài liệuGiai đoạn 2 MODELLING – MÔ HÌNH HÓA QUY TRÌNHGiai đoạn 3 EXECUTION – TRIỂN KHAI QUY TRÌNHGiai đoạn 4 MONITORING – THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNHGiai đoạn 5 OPTIMIZATION – ĐIỀU CHỈNH, TỐI ƯU QUY TRÌNH Giai đoạn 1 DESIGN – XÂY DỰNG QUY TRÌNH Việc xây dựng các quy trình trong doanh nghiệp cần được tuân thủ theo 5 nội dung chủ đạo, bao gồm 1. Xác định nhu cầu, phạm vi và mục đích của công việc Bước đầu tiên trong việc xây dựng một quy trình tiêu chuẩn, nhà quản lý cần phải xác định được nhu cầu, phạm vi áp dụng của chúng trên những cá nhân, phòng ban nào? và mục đích cuối cùng mà họ muốn hướng đến khi đề ra quy trình. Chỉ khi phân tích và chỉ ra được đầy đủ những yếu tố này, quy trình mới có thể được đưa vào vận hành trơn tru, kết nối hiệu quả tới đội ngũ nhân viên và đưa đến những kết quả nhất định. 2. “Chuẩn hóa” quy trình thành các bản mô tả Để dễ dàng triển khai trong thực tế, nhà quản lý cần mô hình hóa các yếu tố thiết yếu trong quy trình thành các bản mô tả. Các bản mô tả này có thể được lưu trữ và truyền đạt lại tới đội ngũ nhân viên, đóng vai trò làm khung tham chiếu để họ có thể ứng dụng và điều chỉnh công việc thực tế sao cho đạt được những kết quả tốt nhất. Nội dung của yếu của bản mô tả quy trình được khuyến khích xây dựng trên công thức 5W – H – 5M. Công thức này được coi như xương sống để định hình được quy trình, nó giúp nhà quản lý Phối hợp mọi nguồn lực của tổ chức hữu hiệu hơn Tập trung vào các mục tiêu chính của quy trình Nắm vững các nhiệm vụ cơ bản của nhân viên để phối hợp hiệu quả Nội dung công thức 5W – H – 5M bao gồm Why – Xác định mục tiêu, yêu cầu công việc Trước khi xây dựng bất cứ một quy trình nào, bạn cần phải trả lời được các câu hỏi Tại sao bạn phải xây dựng quy trình này? Nó có ý nghĩa như thế nào với tổ chức, bộ phận của bạn? Nếu không làm thì sao? Nói cách khác, đây chính là nội dung truyển tải mục tiêu của quy trình, giúp bạn có thể kiểm soát và đánh giá được hiệu quả cuối cùng. What – Xác định nội dung công việc Sau khi vạch rõ mục tiêu, yêu cầu công việc; bạn đã có thể xác định được nội dung công việc bạn cần làm là gì. Cụ thể các bước thực hiện được phần công việc đó là như thế nào? Where, When, Who – Xác định địa điểm, thời gian và nhân sự thực hiện công việc Tùy thuộc vào đặc thù của mỗi quy trình, nhà quản lý lại có những câu trả lời khác nhau cho những nội dung này • Where công việc được thực hiện ở đâu? Bộ phận nào kiểm tra? Giao hàng tại địa điểm nào? • When Công việc được thực hiện khi nào, khi nào thì bàn giao, khi nào kết thúc… • Who Ai chịu trách nhiệm chính cho công việc? Ai là người kiểm tra? Ai là người hỗ trợ?… How – Xác định phương pháp thực hiện công việc Ở bước này, bản mô tả quy trình cần vạch rõ các thức thực hiện công việc, các loại tài liệu liên quan, tiêu chuẩn cho công việc, cách thức vận hành máy móc… 5M Xác định nguồn lực Nhiều quy trình thường chỉ chú trọng đến các bước thực hiện, đầu công việc mà lại không chú trọng đến các nguồn lực. Trong khi thực tế, việc quản lý và phần phối nguồn lực tốt luôn là yếu tố hàng đầu để đảm bảo cho quy trình được diễn ra hiệu quả. Nguồn lực bao gồm các yếu tố Man = nguồn nhân lực người thực hiện công việc có đủ trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm, phẩm chất không?… Money = Tiền bạc Ngân sách thực hiện những công việc này là bao nhiêu? Sẽ được giải ngân mấy lần?… Material = nguyên vật liệu/hệ thống cung ứng tiêu chuẩn để trở thành nhà cung ứng là gì? Tiêu chuẩn nguyên vật liệu ra sao?… Machine = máy móc/công nghệ Tiêu chuẩn của máy móc là gì? Áp dụng những công nghệ nào để thực hiện công việc?… Method = phương pháp làm việc làm việc theo cách nào 3. Phân loại đối tượng tham gia vào quy trình Để quy trình diễn ra được chặt chẽ, nguồn lực con người – các đối tượng tham gia trực tiếp tiến hành phải được phân chia vai trò phù hợp và hiệu quả. Trong đó, các đối tượng tham gia vào quy trình sẽ được chia thành 3 nhóm cụ thể, bao gồm Người thực hiện Là những cá nhân thực tiếp đảm nhận việc hoàn thành các bước/ đầu công việc trong quy trình Người giám sát Là người chịu trách nhiệm về kết quả thực thi các đầu công việc của người thực hiện. Các cá nhân này có vai trò đóng góp ý kiến và phản hồi để người thực hiện có định hướng xử lý quy trình hiệu quả hơn. Người hỗ trợ Là các cá nhân không trực tiếp thực hiện quy trình, nhưng gián tiếp hỗ trợ người thực hiện hoàn thành nó qua những góp ý, truyền tải kiến thức/ kinh nghiệm thực tiến mang tính chuyên môn. 4. Kiểm soát – Kiểm tra quy trình Không có bất cứ quy trình nào có thể vận hành hiệu quả, trơn tru nếu chỉ dựa trên những mô hình lý thuyết cả. Bởi vậy, trong quá trình xây dựng quy trình, nhà quản lý cần phải đồng thời xác định các phương pháp kiểm soát, kiểm tra liên tục, nhằm đánh giá mức độ tối ưu và đưa những cải thiện phù hợp cho bộ máy vận hành. Xác định phương pháp kiểm soát Việc kiểm soát quy trình có thể được thực hiện thông qua hành động xác định các yếu tố sau Đơn vị đo lường công việc Đo lường bằng công cụ, dụng cụ nào? Có bao nhiêu điểm kiểm soát và điểm kiểm soát trọng yếu Xác định phương pháp kiểm tra Đây là một bước quan trọng và cần tuân thủ theo nguyên tắc Pareto chỉ kiểm tra 20% số lượng nhưng tìm ra 80% khối lượng sai sót. Người quản lý cần xác định được những nội dung dưới đây để công đoạn kiểm tra đạt được hiệu quả như mong muốn Cần phải kiểm tra những bước công việc nào? Tần suất kiểm tra là bao lâu? Người thực hiện kiểm tra là ai? Những điểm kiểm tra nào là trọng yếu? 5. Hoàn thiện tài liệu Một quy trình sẽ không thể hoàn thiện được nếu thiếu đi những tài liệu hướng dẫn tuân thủ và sử dụng. Vì vậy, bạn cần phải dự trù được và cung cấp thêm những thông tin, biểu mẫu, hướng dẫn vào một văn bản quy chuẩn để hỗ trợ nhân viên tiếp thu quy trình tốt hơn. Giai đoạn 2 MODELLING – MÔ HÌNH HÓA QUY TRÌNH Modelling – mô hình hóa là giai đoạn thứ hai trong hoạt động quản lý quy trình, khi các nội dung mang tính lý thuyết ở giai đoạn đầu được minh họa lại thành hình ảnh, bao gồm các bước định tuyến với công việc và người tham gia được xác định rõ ràng. Mục đích của hoạt động mô hình hóa là để Nhìn vào quy trình vận hành tiêu chuẩn, có thể phần nào đánh giá chất lượng sản phẩm đầu ra Làm bản tham chiếu cho tái thiết kế quy trình. Hỗ trợ bằng cách khi ánh xạ thực tiễn ngược lại lưu đồ, có thể nhận ra đâu là công đoạn cần loại bỏ hoặc cải tiến thêm Là tài liệu đầy đủ giúp nhân viên hiểu được cách thức hoạt động của quy trình, đặc biệt là nhân viên mới có bao nhiêu bước, cần sử dụng công cụ gì, cần hỗ trợ từ ai,… Có rất nhiều các để mô hình hóa quy trình, nhưng phổ biến nhất có thể kể đến là Flowchart. Flowchart hay thường được gọi là lưu đồ – sơ đồ quy trình, là một phương tiện đồ họa trực quan hóa các bước trong quy trình thành những hình ảnh đơn giản, bao gồm các bước/ công việc, các điều kiện thay đổi kết quả,… Giai đoạn 3 EXECUTION – TRIỂN KHAI QUY TRÌNH Sau khi đã hoàn tất 2 giai đoạn xây dựng và mô hình hóa, đã đến lúc bạn đưa quy trình của mình áp dụng triển khai vào thực tế. Hoạt động triển khai này có thể được thực hiện theo 2 cách 1 áp dụng quy trình trên giấy tờ hay 2 sử dụng các phần mềm công nghệ. Tuy nhiên, thay vì lựa chọn phương án 1 với hàng tá quy trình phức tạp được tổng hợp và thủ công, đồng thời cũng không thể kiểm soát được tiến trình thực tế của nhân viên, thì các nhà quản lý ngày nay đều đồng tình với việc sử dụng phương án 2. Việc sử dụng phần mềm triển khai và quản lý quy trình tự động có nhiều ưu điểm so với phương thức tự “quy trình hóa” truyền thống của doanh nghiệp như Tiết kiệm không gian/dung lượng lưu trữ văn bản hướng dẫn quy trình đáng kể. Tính tương tác cao, dễ hiểu do đó tiết kiệm thời gian hướng dẫn. Tính năng phân luồng công việc và thiết lập trật tự ưu tiên cho công việc Có khả năng lưu trữ các tác vụ quy trình cùng các file tác vụ trên hệ thống. Có khả năng thống kê, đo lường hiệu quả công việc của nhân viên để tiếp tục nâng cao chất lượng quy trình. Giai đoạn 4 MONITORING – THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH Giai đoạn MONITORING chính là nền tảng cho việc cải tiến và phát triển của không chỉ với quy trình cụ thể, mà còn là toàn bộ hoạt động vận hành của doanh nghiệp. Thử nghĩ mà xem, bạn sẽ cải thiện quy trình của mình như thế nào, nếu còn không biết chúng đang thực tế diễn biến ra sao? Để đánh giá hiệu quả hoạt động của quy trình, bạn phải theo dõi được các chỉ số Process Performance Indicators PPIs – đại điện để đánh giá các mục tiêu và kết quả đầu ra của cả quy trình. Các chỉ số này chủ yếu thuộc về 3 nhóm chính, bao gồm Nhóm chỉ số về chất lượng kết quả đầu ra sản phẩm/ dịch vụ Tùy thuộc vào từng loại kết quả đầu ra, chỉ số này có thể được đo lường theo các cách khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung, việc đo lường chỉ số này có thể được phụ thuộc rất nhiều vào việc khảo sát Độ hài lòng của khách hàng/ người tiếp nhận kết quả đầu ra. Nhóm chỉ số về thời gian để thực hiện và đưa kết quả đầu ra đến với khách hàng/ người tiếp nhận. Nhóm chỉ số về chi phí Bao gồm các loại như chi phí chênh lệch giữa các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra; chi phí làm lại do sai sót/ hỏng hóc trong quy trình; chi phí lợi nhuận từ các kết quả đầu ra… Giai đoạn 5 OPTIMIZATION – ĐIỀU CHỈNH, TỐI ƯU QUY TRÌNH Dựa vào những chỉ số được đánh giá trong giai đoạn 4, bạn sẽ từ đó xác định được những thiếu sót và hạn chế trong những quy trình hiện tại, nhờ vậy có thể thiết kế, điều chỉnh Quay lại giai đoạn 1 chúng để đạt được những kết quả tốt hơn trong tương lai. Open End tổng hợp Công ty Cổ Phần Phát Triển Open End Địa chỉ Tầng 14, tòa nhà HM Tower, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh Chi nhánh Miền Bắc Phòng 604, Tầng 16, Tòa nhà Rocland, Số 112 Mễ Trì Hạ, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội SĐT Email info Website Quản lý vận hành đóng vai trò quan trọng trong việc định hình, chuẩn hóa quy trình làm việc của tổ chức. Có hệ thống quản trị rõ ràng, nội bộ mới ổn định và cải tiến năng suất. Tuy nhiên đây là một quá trình đòi hỏi rất nhiều thời gian và chuyên môn của nhà quản trị. Để việc thiết kế hệ thống vận hành doanh nghiệp trở nên dễ dàng hơn, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn cách xây dựng một quy trình hiệu quả. 1. Quản lý vận hành là gì? Quản lý vận hành chính là quá trình hoạch định, thiết kế, thực thi và kiểm soát mọi hoạt động của tổ chức nhằm đảm bảo các mục tiêu Sử dụng nguồn lực đúng cách và hiệu quả Xây dựng kế hoạch phù hợp với hệ thống cơ sở và tương lai ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Kiểm soát rủi ro dễ dàng, điều chỉnh kịp thời 2. 3 yếu tố quan trọng để quản trị vận hành hiệu quả cho doanh nghiệp SME Để hệ thống vận hành được diễn ra tối ưu, lãnh đạo cần thiết kế quy trình đảm bảo cân bằng được các yếu tố sau Xây dựng quy trình, chính sách vận hành chi tiết, cụ thể Để hệ thống tổ chức hoạt động một cách trơn tru, kế hoạch phải được hoạch định rõ ràng, đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa các phòng ban Ứng dụng công nghệ vào vận hành Với sự phát triển như vũ bão, công nghệ bắt đầu len lỏi vào mọi ngóc ngách trong quy trình quản lý vận hành của doanh nghiệp, mang lại những thuận lợi cũng như thách thức thay đổi và thích ứng trong doanh nghiệp. Quản trị nhân sự hiệu quả Đây chính là nguồn lực không thể thiếu trong doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định thành công của hệ thống vận hành. Chính vì thế, nhà quản trị cần có tư duy và tầm nhìn tốt để phân bổ, sắp xếp nhân sự đúng chỗ, tạo điều kiện để họ phát huy tốt năng lực của mình. 3. 5 bước xây dựng quy trình vận hành cho doanh nghiệp Bước 1 Thiết kế quy trình vận hành Xác định mục tiêu công việcLập ra mục tiêu ngắn hạn, dài hạn cho tổ chức. Doanh nghiệp sẽ đạt được những hiệu quả gì sau từng quý, 1 năm, 5 năm… Áp dụng mô hình 5W1H để xác định các đầu việc– Why Lý do nhà quản trị xây dựng quy trình quản trị vận hành – What Nội dung công việc, các bước thực hiện là gì – Where Các công việc này sẽ triển khai ở đâu, tại phòng ban nào – When Khi nào triển khai kế hoạch, trong thời gian bao lâu và khi nào kết thúc – Who Ai phụ trách chính, ai là người thực hiện và ai là người kiểm duyệt cuối cùng – How Cách thức thực hiện công việc đó ra làm sao Áp dụng mô hình 5M để xác định nguồn lực hiệu quả – Man Cần bao nhiêu nhân sự thực hiện, họ có kỹ năng, kinh nghiệm, trình độ như thế nào để đáp ứng tốt nhu cầu công việc đó – Money Kinh phí chuẩn bị cho kế hoạch là bao nhiêu, khoản dự phòng nếu có chi phí phát sinh – Material Để kế hoạch được thực hiện cần có nguyên vật liệu, công cụ hỗ trợ là gì, hoặc nhà cung ứng là ai – Machine Máy móc, công nghệ nào sẽ phục vụ cho việc thực thi kế hoạch – Method Nhà quản trị sẽ áp dụng phương pháp gì để quy trình vận hành được thực hiện suôn sẻ và trơn tru nhất Bước 2 Mô hình hóa quy trình quản lý vận hành Nếu nhà quản trị muốn quy trình được diễn ra nhanh hơn thì cần xây dựng mô hình cho quy trình. Điều này nhằm đảm bảo các nhà quản lý cấp dưới, thậm chí là nhân viên khi nhìn vào sẽ cảm thấy dễ hiểu, có thể hình dung ngay ra các bước và nhiệm vụ của mình trong khâu vận hành. Ngoài ra, khi thiết kế được mô hình rõ ràng, doanh nghiệp sẽ hạn chế gặp phải các trục trặc hoặc lỗi không đáng xảy ra do sự chồng chéo, không liên kết chặt chẽ trong công việc của nhân viên và các bộ phận liên quan. Bước 3 Thực thi quy trình vận hành doanh nghiệp Đây là khâu vô cùng quan trọng quyết định kết quả của quy trình quản lý vận hành. Nhân viên phải không ngừng cập nhật tiến độ, lưu trữ dữ liệu giúp nhà quản trị kịp thời theo dõi tiến độ, đánh giá kết quả vận hành. Bước 4 Theo dõi và đánh giá quy trình Quá trình diễn ra không chỉ sau khi kết thúc quy trình mà ngay cả trong khi thực hiện quy trình vẫn phải theo dõi và đánh giá. Bởi quy trình vận hành theo sát doanh nghiệp trong suốt quá trình phát triển và mở doanh nghiệp có thể phát triển nhờ quy trình vận hành hiệu quả nhưng cũng có thể giậm chân tại chỗ khi quy trình bị lãng quên, không được bám sát theo dõi từ cấp lãnh đạo. Do đó, nhà quản trị phải không ngừng cập nhật tình hình, theo dõi và đánh giá quy trình có hiệu quả không, sai sót chỗ nào để có những hành động thực hiện bước tiếp theo tốt hơn. Đặc biệt, trong sự phát triển của công nghệ hiện nay, nhiều doanh nghiệp đã tìm đến các nền tảng hỗ trợ quản trị giúp nhà quản trị vận hành quy trình một cách trơn tru. Bước 5 Điều chỉnh và tối ưu hóa quy trình Đây là bước không thể thiếu đối với một tổ chức muốn xây dựng hệ thống quản trị hiệu quả. Điều này phụ thuộc vào tư duy của nhà lãnh đạo nhưng lại bị ảnh hưởng bởi kết quả của người thực vì thế, cần có sự phối hợp và hiểu nhau giữa nhân viên và nhà quản trị để kết quả được thống nhất, giúp điều chỉnh quá trình, tối ưu kế hoạch diễn ra nhanh và hiệu quả như mong đợi. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu hơn về 5 bước xây dựng quy trình quản lý vận hành cho doanh nghiệp. Hãy liên hệ ngay cho BEMO qua hotline 0865 994 039 hoặc email support để được tư vấn chi tiết nếu bạn muốn áp dụng giải pháp quản trị giúp tổ chức mình hoạt động hiệu quả. Là CEO của một doanh nghiệp bạn cần phải biết cách quản trị 6 vấn đề lớn của doanh nghiệp đó là quản trị chiến lược, quản trị kinh doanh, quản trị nhân sự, quản trị tài chính, quản trị vận hành và pháp lý. Trong bài viết này, bạn sẽ hiểu cơ bản về vấn đề quản trị vận hành một doanh nghiệp là như thế nào. Với một doanh nghiệp thông thường sẽ có các bộ phận như Bộ phận tài chính Bộ phận kinh doanh Bộ phận nhân sự Bộ phận hành chính Bộ phận sản xuất Bộ phận Chăm sóc khách hàng… Với mỗi bộ phận trên sẽ luôn có các quản lý cấp trung đó chính là các Trường phòng. Vậy làm sao để quản lý vận hành được các phòng ban hoạt động một cách nhịp nhàng? CEO cần phải nắm vững 3 bước sau đây. Bước 1 CEO phải biết mình cần và muốn gì? Khi giao việc cho các trưởng phòng, CEO cần phải biết chính xác KPI con số cụ thể áp cho bộ phận là gì? Thì như vậy các trường phòng mới có thể dựa vào KPI đó để đưa ra các chiến lược, kế hoạch phù hợp cho tuyến dưới. Bước 2 Xây dựng báo cáo mẫu cho các trưởng phòng Do CEO không đưa các form mẫu chung của báo cáo nên các trưởng bộ phận sẽ không thể biết mình cần báo cáo gì và cách báo cáo sẽ khác nhau giữa các bộ phận. CEO cần đưa các khuôn mẫu báo cáo theo tuần, tháng, quý,… Bước 3 Đọc hiểu báo cáo CEO phải biết đọc hiểu báo cáo để biết được doanh nghiệp của mình đang có sức khỏe như thế nào? Qua các thông số trong báo cáo, CEO sẽ nắm được bộ phận nào đang hoạt động tốt, bộ phận nào đang giảm hiệu suất để có biện pháp xử lý kịp thời. Các công việc của CEO để quản lý doanh nghiệp vận hành tự động Xác định tầm nhìn sứ mạnh của Doanh nghiệp Khi tạo ra doanh nghiệp, CEO đầu tiên phải vẽ ra tầm nhìn sứ mệnh dài hạn của doanh nghiệp trong 10-20 năm nữa như thế nào. Sau đó lập ra các kế hoạch trung – ngắn hạn các cọc mục tiêu trong 1- 3-5 năm tới Mục tiêu mỗi năm Mục tiêu mỗi năm phải là mục tiêu khả thi, có khả năng thực hiện được dựa vào nguồn lực hiện có của doanh nghiệp. Thế nào là mục tiêu khả thi? Mục tiêu khả thi là mục tiêu mà xã hội đang có nhu cầu và đo lường được. Khi thị trường có nhu cầu thì bạn xác định các đối thủ cạnh tranh. Sản phẩm mà doanh nghiệp tạo ra có lợi thế gì so với các đối thủ và giải quyết nhu cầu gì của thị trường? Sau khi trả lời được các câu hỏi trên thì doanh nghiệp phải tính đến nguồn lực của mình. Nguồn lực của doanh nghiệp là gì? Nguồn lực về con người trí lực – sức lực Nguồn lực về cơ sở vật chất, công nghệ Nguồn lực về tài chính Khi mục tiêu năm khả thi thì CEO bắt đầu lên kế hoạch kinh doanh theo năm từ bảng kế hoạch trình lên từ trường phòng kinh doanh. Một điều vô cùng quan trọng trong bước lập kế hoạch kinh doanh đó là CEO phải biết thẩm định tính khả thi của kế hoạch kinh doanh do trường phòng kinh doanh đề xuất. Quản trị rủi ro Khi lập kế hoạch kinh doanh CEO cần phải tính đến những rủi ro khi thực hiện kế hoạch, đó là vai trò của quản trị rủi ro trong doanh nghiệp. Để tính được nguồn lực dự phòng để quản trị rủi ro, CEO cần phải tính toán chính xác nguồn lực của doanh nghiệp đang có gì. Quản trị vận hành Sau khi đã có bảng kế hoạch kinh doanh, CEO cần phân bổ những chỉ tiêu, con số cho các bộ phận và lập ra các form mẫu báo cáo chuẩn để các trưởng phòng dựa vào đó để báo cáo tuần, tháng, năm Vận hành doanh nghiệp tự động nghĩa là gì? Một doanh nghiệp được quản trị vận hành tự động nghĩa là Mỗi nhân viên trong doanh nghiệp phải biết vai trò của mình trong bộ máy doanh nghiệp, họ cần làm gì trong hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải có bộ quy trình rõ ràng để mỗi nhân viên biết được cách làm công việc hiệu quả. Doanh nghiệp phải có công cụ quản lý doanh nghiệp phù hợp để tránh chồng chéo, thất thoát nguồn lực. Giúp CEO quản trị tổng quan mọi khía cạnh của doanh nghiệp dễ dàng nhanh chóng. Lợi ích lâu dài của việc quản trị vận hành tự động Đối với doanh nghiệp Đối với doanh nghiệp, nếu như mỗi cá nhân, mỗi bộ phận đều biết được nhiệm vụ của mình và cách thực hiện nhiệm vụ để đạt được mục tiêu chung thì doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế cạnh tranh trên thương trường rất lớn. Doanh nghiệp sẽ nhanh chóng đi đến mục tiêu đã đề ra và phát triển xa hơn nữa. Đối với cá nhân mỗi con người Tương tự với mỗi doanh nghiệp thì mỗi cá nhân nếu biết được mục tiêu dài hạn – trung hạn – ngắn hạn của mình là gì? Biết cách tận dụng nguồn lực hiện có của bản thân, lập kế hoạch phù hợp và thực hiện nó mỗi ngày thì cá nhân đó sẽ phát triển rất nhanh song song với đó là tạo ra nguồn thu nhập tốt hơn đáp ứng các nhu cầu của cuộc sống. Nguyên Phong – Tổng hợp 0 0 đánh giá Đánh giá bài viết Dành cho CEO đang tìm kiếm mô hình tổng quan về việc thiết kế hệ thống quản trị và vận hành doanh nghiệp bài bản. Có 8 mô hình chính trong sơ đồ thiết kế hệ thống này bao gồm 1. Mô hình các yếu tố cốt lõi 2. Các mô hình phân tích, xây dựng chiến lược 3. Mô hình kinh doanh 4. Mô hình chuỗi giá trị 5. Mô hình bản đồ chiến lược 6. Mô hình tài chính 7. Mô hình xây dựng cơ cấu tổ chức 8. Mô hình lãnh đạo Và xin lưu ý với các anh chị là việc sử dụng các yếu tố trong mô hình đến mức độ nào còn phụ thuộc vào giai đoạn mà DN của anh chị đang trải qua và thường ít phù hợp với các DN đang ở giai đoạn Hạt giống Seed-up hoặc Khởi sự Start-up cần các mô hình và công cụ tinh gọn, linh hoạt hơn. Chúng ta sẽ đi qua từng mô hình nhé. 1. Mô hình các yếu tố cốt lõi Đó chính là các yếu tố Sứ mệnh; Tầm nhìn; Giá trị cốt lõi làm định hướng cho việc phát triển doanh nghiệp trong dài hạn. Sứ Mệnh trả lời câu hỏi Tại sao cần có doanh nghiệp của chúng ta? – Lý do để doanh nghiệp tồn tại và phát triển cần có cho xã hội. Để đảm bảo sự nhất trí về mục đích bên trong. – Cung cấp một cơ sở hoặc tiêu chuẩn để phân phối nguồn lực. – Thiết lập một tiếng nói chung hoặc môi trường. – Phục vụ như là một trọng tâm cho các nỗ lực của các thành viên để họ đồng tình với mục đích lẫn phương hướng. – Tạo sự thuận lợi cho việc đưa các mục tiêu vào việc phân bổ các nhiệm vụ cho các hoạt động chủ yếu. – Định rõ các mục đích và chuyển dịch các mục đích này thành các mục tiêu theo các cách thức mà chi phí, thời gian và các con số thực hiện có thể được đánh giá và quản lý. Tầm nhìn trả lời câu hỏi Chúng ta muốn trở thành như thế nào trong tương lai? – Hình ảnh, tiêu chuẩn, hình tượng độc đáo và lý tưởng trong tương lai, là những điều doanh nghiệp muốn đạt tới hoặc trở thành. – Thống nhất “tiếng nói” trong doanh nghiệp Định hướng chiến lược dài hạn và phương hướng quản lý. – Hãy coi nó như là Mục tiêu, hình ảnh mà bạn muốn trở thành, mục đích cuối cùng – tất cả những điều bạn muốn công việc của mình hướng tới. Giá trị cốt lõi trả lời câu hỏi Chúng ta tin vào điều gì và cách chúng ta ứng xử thế nào? – Là các nguyên tắc, nguyên lý định nghĩa được cách ứng xử và hành vi mong đợi nơi tất cả các thành viên trong tổ chức. – Cung cấp hướng dẫn đạo đức cho việc ra quyết định và ứng xử hàng ngày. Được gắn kết với tầm nhìn, sứ mệnh và văn hóa – Nên được mô tả bằng những từ chỉ hành vi sống động DN cần xác lập rõ các yếu tố này và xây dựng hoàn chỉnh các Tuyên bố Sứ mệnh và Tuyên bố Tầm nhìn, đồng thời liên tục thực hiện truyền thông tới toàn bộ đội ngũ bên trong và với khách hàng và thị trường bên ngoài. 2. Các mô hình phân tích, xây dựng chiến lược Việc phân tích và lựa chọn chiến lược có thể được phân tách thành 3 giai đoạn. Mỗi giai đoạn có thể sử dụng các ma trận, công cụ khác nhau. – Giai đoạn 1 – Thu thập thông tin Doanh nghiệp cần thu thập các yếu tố bên trong, bên ngoài. Để lượng hóa tốt hơn sự tác động của các yếu tố bên ngoài cũng như mức độ mạnh yếu của các yếu tố bên trong, nhà hoạch định chiến lược có thể sử dụng ma trận EFE và ma trận IFE để xác định rõ các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ để từ đó lượng hóa sự tác động. Mặc dù vậy, việc lượng hóa vẫn dựa chủ yếu trên quan điểm cá nhân. – Giai đoạn 2 – Phân tích, hình thành chiến lược Nhà hoạch định chiến lược có thể kết hợp sử dụng nhiều công cụ, ma trận khác nhau nhằm xác định các nhóm chiến lược phù hợp nhất. Việc lựa chọn, hình thành chiến lược ở giai đoạn này được căn cứ chủ yếu vào kết quả của giai đoạn 1. Việc lượng hóa điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội nguy cơ ở giai đoạn 1 sẽ quyết định các nhóm chiến lược được lựa chọn ở giai đoạn này. Ở giai đoạn này có thể sử dụng các ma trận SWOT, ma trận BCG, ma trận McKinsey, Ma trận SPACE. – Giai đoạn 3 – Lựa chọn chiến lược Không phải tất cả chiến lược được hình thành đều được lựa chọn hoặc cùng lúc thực hiện bởi nguồn lực của doanh nghiệp có hạn. Nhà hoạch định chiến lược cần đưa ra thứ tự ưu tiên thực hiện chiến lược một cách phù hợp. Trong giai đoạn này, ma trận QSPM được sử dụng như một công cụ hữu hiệu và phổ biến. 3. Mô hình kinh doanh Đây là công cụ phổ biến và đa phần chúng ta đều biết mô hình kinh doanh bao gồm 9 thành tố chính, dưới đây là các câu hỏi gợi ý trong việc xác định các thành tố của một mô hình kinh doanh – Phân Khúc Sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đang hướng tới giải quyết nhu cầu, vấn đề hoặc trực tiếp mang lại lợi ích cho nhóm đối tượng cụ thể nào? Đối tượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là ai? Ai sẽ là khách hàng quan trọng nhất? Xác định chân dung khách hàng điển hình với các đặc điểm cụ thể như khách hàng cá nhân hoặc doanh nghiệp/ tổ chức, giới tính, tuổi tác, công việc, thu nhập – Giải Pháp Giá Trị Sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đang sẽ giải quyết nhu cầu, vấn đề gì của khách hàng mục tiêu? Đặc điểm về chất lượng, giá thành của sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp hướng tới cho khách hàng mục tiêu là gì? Doanh nghiệp dự kiến làm gì để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mục tiêu? Sản phẩm, dịch vụ cốt lõi của doanh nghiệp là gì? Có sự khác biệt về sản phẩm, dịch vụ mong muốn cung cấp cho các phân khúc khách hàng khác nhau không? – Đối Tác Các đối tác chính của doanh nghiệp là những ai? Các nhà cung cấp của doanh nghiệp là những ai? Các nguồn tài nguyên nào cần sự cung ứng từ bên ngoài? Các hoạt động này có thể được thực hiện bởi các bên khác không? – Kênh Phân Phối DN tiếp cận với khách hàng thông qua kênh truyền thông nào? DN sẽ sử dụng những kênh bán nào để cung cấp sản phẩm, dịch vụ? Dự kiến hình thức nào sẽ giúp tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả nhất? Dự kiến hình thức nào sẽ tiết kiệm chi phí nhất? Làm thế nào để phù hợp với thói quen của khách hàng? – Quan Hệ Khách Hàng Doanh nghiệp cần phải làm gì để thu hút và giữ chân khách hàng? Phân tích hiệu quả – chi phí giữa các phương thức thiết lập và duy trì mối quan hệ với khách hàng mục tiêu. – Hoạt Động Chính Các hoạt động nào giúp doanh nghiệp hoàn thành các cam kết về giá trị định vị? Các hoạt động nào cần thực hiện để doanh nghiệp vận hành hệ thống kênh, thiếtlập và duy trì quan hệ với khách hàng, từ đó đem lại nguồn thu? – Nguồn Lực Chủ Chốt Doanh nghiệp cần các tài nguyên gì để thực hiện các cam kết về giá trị định vị? Các tài nguyên nào cần thiết để doanh nghiệp vận hành hệ thống kênh, thiết lập và duy trì quan hệ với khách hàng, từ đó đem lại nguồn thu cho doanh nghiệp? – Doanh Thu Khách hàng sẽ sẵn sàng chi tiền cho các giá trị, sản phẩm, dịch vụ nào của doanh nghiệp? Khách hàng sẽ chi trả cho doanh nghiệp dưới hình thức như thế nào? Xác định các nguồn doanh thu khác mà doanh nghiệp kỳ vọng được hưởng – Chi Phí Khoản chi phí chính của doanh nghiệp là gì? Các nguồn lực/ hoạt động nào dự kiến chiếm phần lớn nguồn lực tài chính của doanh nghiệp? 4. Mô hình chuỗi giá trị Đây là mô hình của Michael Porter đưa ra vào năm 1985. Theo ý kiến của Poter, có hai bước chính trong việc phân tích chuỗi giá trị, bao gồm – Xác định từng hoạt động riêng lẻ trong tổ chức; – Phân tích giá trị tăng thêm trong mỗi hoạt động và liên hệ nó với sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp. Cụ thể các hoạt động chính bao gồm – Vận chuyển đầu vào Inbound Logistics gồm các công việc như tiếp nhận, dự trữ, phân phối và sử dụng nguyên vật liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất tạo sản phẩm của doanh nghiệp. – Chế tạo Operations là bước chuyển hóa nguyên liệu thô ban đầu thành các sản phẩm cuối cùng. – Vận chuyển đầu ra Outbound Logistics là sau khi hoàn thành sản phẩm, các sản phẩm đó sẽ được phân phối cung ứng sản phẩm cuối cùng tới thị trường và tay người dùng. – Tiếp thị và bán hàng Marketing and Sales sử dụng các hình thức quảng cá hoặc các kênh truyền thông để thu hút khách hàng mua sản phẩm. Dịch vụ Service là các hoạt động nhằm mục đích duy trì và nâng cao hơn hiệu quả của sản phẩm sau khi được tung ra thị trường, cụ thể các dịch vụ đi kèm khi mua sản phẩm có thể nói ngay đến dịch vụ bảo dưỡng, bảo trì sản phẩm, cài đặt, lắp ráp, ưu đãi bảo hành, đổi trả, tư vấn sau sản phẩm… Các hoạt động phụ trong mô hình này gồm – Hoạt động mua hàng Procurement hay chính xác hơn là mua nguyên vật liệu, liên quan đến nguồn cung nguyên liệu, giá thành nguyên liệu, vận chuyển, chất lượng nguyên liệu, bên thứ ba cung cấp… – Công nghệ phát triển sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm Technology development. Không chỉ trong quá trình sản xuất thành phẩm cho các sản phẩm, công nghệ còn có thể được ứng dụng trong hầu như các giai đoạn khác như nghiên cứu, thu thập thông tin về khách hàng, về tiềm năng sản phẩm phát triển trên thị trường, nhu cầu thị trường; hoặc trong quá trình thiết kế, xây dựng bao bì sản phẩm; trong quá trình tiếp thị và bán sản phẩm ra thị trường; trong quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng,… – Quản lý nguồn nhân lực Human resource management hiện tại của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động liên quan đến nhân sự trong doanh nghiệp như tuyển dụng, các chế độ đãi ngộ nhân viên, hợp đồng làm việc, chế độ lương bổng, hoa hồng,… cũng như các chính sách dừng hợp đồng nếu nhân sự đó không đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp và công việc. – Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp Firm infrastructure sẽ liên quan đến kế hoạch tổ chức doanh nghiệp, tài chính, cơ sở tài sản của doanh nghiệp cũng như các cơ chế quản lý phù hợp. Từ mô hình chuỗi giá trị, DN có thể lựa chọn ưu thế cạnh tranh theo 2 hướng – Lợi ích về chi phí sau khi doanh nghiệp xác định được các hoạt động chính và hoạt động hỗ trợ thì nên xác định cả chi phí cho từng hoạt động đó. Đối với các hoạt động cần nhiều nguồn lực chi phí bao gồn giờ làm việc, mức lương, hiệu suất công việc… Các doanh nghiệp nên xác định mối liên hệ giữa các hoạt động, nếu chi phí giảm trong một lĩnh vực, chúng có thể được giảm ở các khoản khác. Các doanh nghiệp sau đó có thể xác định các cơ hội để giảm chi phí. – Lợi ích về sự khác biệt doanh nghiệp cần xác định các hoạt động tạo ra giá trị cao nhất cho khách hàng là ưu tiên hàng đầu bao gồm các chiến lược marketing liên quan, tìm hiểu biết về sản phẩm và hệ thống, trả lời điện thoại nhanh và đáp ứng kỳ vọng của khách hàng. Bước tiếp theo là đánh giá các chiến lược này để cải thiện giá trị. Tập trung vào dịch vụ khách hàng, tùy chọn để tùy chỉnh sản phẩm hoặc dịch vụ ngày càng tăng, cung cấp ưu đãi, và thêm các tính năng sản phẩm là một số trong những cách để cải thiện giá trị. Cuối cùng, các doanh nghiệp nên xác định sự khác biệt có thể được duy trì và tăng thêm nhiều giá trị nhất. 5. Mô hình bản đồ chiến lược Bản đồ Chiến lược là việc thể hiện những mục tiêu chiến lược của công ty lên sơ đồ một cách có hệ thống, để chúng ta có thể hiểu được, biết được mối liên hệ giữa các thành tố và nắm rõ điều gì quan trọng nhất. Bốn Khía cạnh hay còn gọi là bốn góc nhìn sẽ được bố trí thành bốn tầng a Tài chính Mục tiêu gia tăng giá trị cho công ty hoặc các cổ đông bằng hai chiến lược cơ bản – Chiến lược năng suất Mang tính ngắn hạn gồm cải thiện cơ cấu chi phí bằng cách giảm chi phí tiền mặt, hạn chế hao hụt và tăng số lượng thành phẩm. Một cách nữa là tăng độ hiệu dụng của tài sản, cùng tài sản và chi phí đó nhưng nâng cao được năng suất. – Chiến lược tăng trưởng Là chiến lược mang tính dài hạn hơn, nhằm mở rộng cơ cấu doanh thu và tăng cường giá trị khách hàng. b Khách hàng Công ty sẽ đạt được các mục tiêu như Khách hàng hài lòng, trung thành với sản phẩm, tăng thêm số lượng khách mua, tăng khả năng sinh lợi trên mỗi khách hàng, tăng thị phần, tăng tỷ lệ sử dụng sản phẩm. – Tổng giá thành tốt nhất Khách hàng hài lòng nhờ giá cả tốt và chất lượng vẫn đảm bảo. Đây chỉ là chiến lược ngắn hạn và không có lợi cho công ty về lâu dài. – Dẫn đầu về sản phẩm Khiến khách hàng hài lòng và không thể tìm giải pháp ở đối thủ nào khác. – Giải pháp toàn diện Không chỉ cung cấp một sản phẩm/dịch vụ riêng lẻ mà có thể cung cấp dịch vụ trọn gói nhằm giải quyết nhu cầu khách hàng một cách rốt ráo nhất. – Khóa chặt vào hệ thống Chiến lược thường được áp dụng với những công ty lớn và có sản phẩm có tầm ảnh hưởng. c Quy trình Thông qua các quy trình, công ty vận hành hướng đến các mục tiêu nâng cao năng suất, đem giá trị cho khách hàng và gia tăng doanh thu – Quản lý vận hành Là quy trình trực tiếp tạo ra và cung ứng các sản phẩm/dịch vụ. – Quản lý khách hàng Giúp làm tăng các giá trị khách hàng và phù hợp với các chiến lược khách hàng vừa nêu ở trên. – Đổi mới Tạo ra những sản phẩm/dịch vụ mới, phù hợp với chiến lược phát triển và có tính dài hạn. – Trách nhiệm xã hội Đây là những quy trình rất quan trọng trong thời đại ngày nay khi thể hiện trách nhiệm xã hội của công ty, đảm bảo an toàn và sức khỏe cho xã hội, đem giá trị đến cộng đồng. d Học tập và phát triển Năng lực của tổ chức, là nguồn tài sản vô hình quan trọng – Nhân lực thể hiện qua kỹ năng, kiến thức và thái độ của những thành viên của công ty. Đây chính là những con người trực tiếp vận hành các quy trình nội bộ theo các chiến lược đề ra. – Nguồn lực thông tin là những thông tin và hệ thống tổ chức những thông tin đó phục vụ cho vận hành doanh nghiệp. – Giá trị của tổ chức gồm lãnh đạo, văn hóa doanh nghiệp, sự hợp tác và gắn kết của nhân viên. Nguồn lực này thể hiện sự khả năng và sự sẵn sàng của tổ chức để thực hiện chiến lược 6. Mô hình tài chính Mô hình tài chính là bảng tổng hợp kết quả hoạt động của doanh nghiệp cùng với các yếu tố đầu vào và giả định cụ thể, nhằm giúp doanh nghiệp dự đoán kết quả hoạt động tài chính trong tương lai. Mô hình 3 báo cáo là mô hình cơ bản dựa trên việc xây dựng các khối, các khối cụ thể là 3 báo cáo tài chính báo cáo thu nhập, bảng cân đối kế toán và báo cáo dòng tiền. Một mô hình tài chính sẽ đưa ra các biểu diễn toán học dựa trên các biến đầu vào của mô hình. Các biến đầu vào là các yếu tố đầu vào hay các giả định về dòng tiền, kế hoạch đầu tư, kế hoạch vay vốn và trả nợ, kế hoạch khấu hao, mức độ hàng tồn kho, tỉ lệ lạm phát, lãi suất cho vay, tỉ giá… Các biến đầu vào này được sử dụng trong mô hình để tính toán ra các kết quả đầu ra, đồng thời để đánh giá mức độ tác động của chính nó lên các kết quả này. Điều này cho phép công ty thực hiện việc định lượng hay mô hình hóa về các quyết định của mình trong các chính sách và quyết định sắp được đưa ra; dự báo các nghĩa vụ và quyền lợi tài chính mà nó sẽ thực hiện; và đánh giá được các yêu cầu được đặt ra bởi các nhà đầu tư hoặc người cho vay của doanh nghiệp. 7. Mô hình xây dựng cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức là 1 thuật ngữ bao gồm Sơ đồ tổ chức; Mô tả công việc; Quy trình công việc; Ma trận phân quyền Có 8 bước để xây dựng cơ cấu tổ chức hiệu quả – B1 Xác định chiến lược cho tổ chức Chiến lược cty => Chiến lược đơn vị KD => Chiến lược chức năng nhân sự => Chiến lược vận hành – B2 Xác định tên phòng ban từ phân tích chuỗi giá trị và ma trận chức năng – B3 Lựa chọn sơ đồ tổ chức, đánh giá và xem xét các yếu tố Quy mô công ty; Công nghệ; Quan điểm quản trị; Năng lực đội ngũ; Giai đoạn thành lập; – B4 Xác định chức năng cho các bộ phận – B5 Thành lập ra ma trận phối hợp và ma trận phân quyền => xác định định hướng sơ đồ tổ chức từng bộ phận. – B6 Phân bổ các đầu việc xuống các vị trí để xác định chính xác các đầu việc cần phải làm của từng vị trí – B7 Hoàn thiện mô tả công việc cho từng vị trí – B8 Hoàn thiện quy trình cụ thể 8. Mô hình lãnh đạo POLC chỉ ra 4 chức năng cốt lõi của quản trị. Nó là viết tắt của 4 từ Planning Lập kế hoạch Organizing Tổ chức Leading Lãnh đạo Controlling Kiểm soát Planning – Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên và đóng vai trò não bộ, quyết định toàn bộ quá trình về sau của mô hình lãnh đạo POLC. Nó bao gồm việc thiết lập các mục tiêu và xác định quá trình hành động để đạt được các mục tiêu đó. Organizing là chức năng liên quan đến việc phát triển một cấu trúc tổ chức và phân bổ nguồn nhân lực để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu. Cấu trúc tổ chức thường được thể hiện bằng một sơ đồ. Có nhiều cách khác nhau để sắp xếp sơ đồ tổ chức sắp, theo bộ phận, phòng ban chức năng, theo sản phẩm, dự án, theo khu vực địa lý hoặc khách hàng. Leading – Vai trò này bao gồm việc chỉ đạo, tạo ảnh hưởng và thúc đẩy nhân viên. Các nhà lãnh đạo giỏi không chỉ dẫn dắt, tạo động lực tích cực, mà còn có khả năng truyền cảm hứng cho các cá nhân xung quanh, kể cả trong công việc hay đời sống. Controlling – Kiểm soát, được định nghĩa là quá trình đảm bảo rằng hiệu suất không đi chệch so với tiêu chuẩn. Về quá trình thực hiện, hoạt động kiểm soát bao gồm ba bước chính 1 Thiết lập các tiêu chuẩn hoạt động 2 So sánh hiệu suất thực tế với các tiêu chuẩn 3 Thực hiện hành động khắc phục nếu cần thiết Tổng kết Trên đây là danh sách các công cụ mà Hiếu đã tổng hợp và chia sẻ, tuy nhiên công cụ chỉ là công cụ, điều quan trọng để sử dụng thành công cần có tư duy và kỹ năng phù hợp của người sử dụng để công cụ đạt hiệu quả cao nhất.

vận hành doanh nghiệp