Bạn nào có thắc mắc về tiếng Nhật tham gia group Tự học tiếng Nhật mỗi ngày để được hỗ trợ giải đáp về tiếng Nhật nhé. Ngữ pháp tiếng Nhật bài 1 Minna No Nihongo . Ngữ pháp tiếng Nhật bài 1 Minna No Nihongo 1.N1 は N2 です * Ý nghĩa: N1 là N2 * Cách dùng : 45.000 ₫ 30.000 ₫. -27%. Tiếng Nhật Sách lẻ. Minna no Nihongo Sơ Cấp 2 (Bản Mới) - Bản Dịch và Giải Thích Ngữ Pháp 2. 75.000 ₫ 55.000 ₫. -37%. Minna no Nihongo - Bản cũ. Minna no Nihongo Sơ cấp 1 (Bản Cũ) - Bản Dịch và Giải Thích Ngữ Pháp 1. 75.000 ₫ 47.000 ₫. Ôn tập ngữ pháp tiếng Nhật hằng ngày. Cách thực hiện học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản hiệu quả nhất là ôn tập hằng ngày. Mỗi ngày hãy dành thời gian đặt từ 3 mẫu câu trở lên với nội dung thân thuộc với cuộc sống hằng ngày để giúp bạn dễ nhớ. Ghi những mẫu Ngữ pháp tiếng Nhật: Mẫu ngữ pháp すぐ : Ngay, ngay lập tức. すぐ là một liên từ, biểu thị tình trạng cực ngắn về thời gian hoặc khoảng cách. Trong trường hợp chỉ thời gian có thể dùng kèm 「に」ở phía sau. Ví dụ: すぐ来てください。 Xin anh đến ngay cho. 会ってすぐに結婚を申し込んだ。 Ngay sau khi gặp cô ấy, tôi đã ngỏ lời cầu hôn. Nghĩa cấu trúc のやら / ものやら / ことやら: tôi tự hỏi…; tôi không biết là…; liệu là…. Cấu trúc のやら / ものやら / ことやら: là cách nói thể hiện sự nghi ngờ của người nói. や ら biểu thị cảm giác không chắc chắn. Thường được sử dụng để diễn tả trạng thái bất an, lo lắng, ngán ngẩm cash. Dưới đây là toàn bộ các cấu trúc ngữ pháp từ trình độ sơ cấp N5 đến trình độ cao cấp N1. Các cấu trúc này sẽ hiện thị theo thứ tự bảng chữ cần nhấp vào bất kỳ cấu trúc ngữ pháp nào dưới đây các bạn có thể đi đến bài học cho cấu trúc đó. Ở đó các bạn có thể nhận được thông tin chi tiết hơn như ý nghĩa, cách sử dụng và các câu ví dụ của cấu trúc Hợp Ngữ Pháp N1~N5Tổng số danh sách Ngữ Pháp JLPT 653Hiện đang xem trang 1 trên 7Bạn đang học trình độ ngữ pháp tiếng Nhật nào? Xem Ngữ Pháp N1 Xem Ngữ Pháp N2 Xem Ngữ Pháp N3 Xem Ngữ Pháp N4 Xem Ngữ Pháp N5 xin giới thiệu đến các bạn thực tập sinh/du học Nhật Bản Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp Bài 30 – Giáo trình Minna no Nihongo tiếp tục xin giới thiệu mẫu câu diễn tả trạng thái sự vật, sự việc với câu trúc N1 に N2 が~~てあります, ~~Vて形ー Động từ chia thể て)あります, V(て形ー Động từ chia thể て)おきます >> 66 ngành nghề của Thực tập sinh theo quy định của JITCO >> Thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản 2014 có gì thay đổi? >> Hướng dẫn dành cho thực tập sinh kỹ năng >> Nhu cầu tuyển thực tập sinh ngành xây dựng tăng cao trong năm 2014 I/Mẫu câu N1 に N2 が~~てあります - Ngữ pháp Diễn tả chi tiết hơn một vật hiện hữu ở trạng thái như thế nào - Ví dụ カレンダーに今月の予定が書いてあります かれんだーにこんげつのよていがかいてあります Dự định của tháng này được ghi trên lịch. 交番に町の地図がはってあります こうばんにまちのちずがはってあります Tại đồn cảnh sát có dán bản đồ của thành phố. 壁に鏡をかけてあります かべにかがみがかけてあります Ở trên tường có treo cái gương. II/ Mẫu câu ~~Vて形ー Động từ chia thể て)あります - Ngữ pháp Những động từ chia thể て đi kèm với あります thường là tha động từ, diễn tả đã có ai thực hiện hành động đó - Ví dụ 会議の時間はもうみんなに知らせてあります かいぎのじかんはもうみんなにしらせてあります Giờ của buổi hội nghị đã thông báo cho mọi người rồi. 玄関と廊下はもう掃除しましたか? げんかんとろうかはもうそうじしましたか? Ngoài cửa ra vào và hành lang đã dọn vệ sinh chưa? はい、もう掃除してあります はい、もうそうじしてあります Vâng đã dọn vệ sinh rồi. パーティの時間は知らせましたか? ぱーてぃのじかんはしらせましたか? Đã thông báo giờ của bữa tiệc chưa? はい、知らせてあります はい、しらせてあります Vâng, đã thông báo rồi III/ Mẫu câu V(て形ー Động từ chia thể て)おきます - Ngữ pháp Làm trước hay làm sẵn cái gì đó để tiện cho việc về sau. - Ví dụ 友達が来る前に、部屋を掃除しておきます ともだちがくるまえに、へやをそうじしておきます Trước khi bạn đến thì dọn dẹp trước phòng. レポートを書く前に、資料を集めておきます れぽーとをかくまえに、しりょうをあつめておきます Trước khi viết báo cáo thì hãy thu thập trước tài liệu 試験の前に、復習しておきます しけんのまえに、ふくしゅうしておいてください Trước khi có bài kiểm tra thì hãy ôn tập lại sẵn Bài viết được quan tâm nhiều nhất >> Tại sao XKLĐ Nhật Bản gọi là Thực tập sinh kỹ năng >> Làm thêm ngoài giờ là nguồn thu chính của Thực tập sinh >> Mức thu nhập bình quân của Thực tập sinh Nhật Bản >> Những thắc mắc lớn nhất khi đi lao động Nhật 2014 TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA HOTLINE 0979 171 312 Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua Call, Message, Zalo, SMS Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ. Câu 1 長期におよぶ入院は、( )、家庭でも大きな問題を引き起こすことになりかねない。 ひとり本人の問題であることか 本人の問題でないことにひきかえ ただ本人の問題であるのみならず 本人の問題でないことはもとより Câu 2 ( )私を、周囲の者は空気が読めない女だと言っている。 本当のことを言わずにおられない 本当のことばかり言うこともない 本当のことさえ言うべきではない 本当のことなど言うにはたえない Câu 3 この美術館の絵を全部見ようと思ったら、半日( )足りないと思います。 Câu 4 部屋の広さも考えず、店員に勧められる( )、大きいテーブルを買ってしまった。 Câu 5 A会社の元社員が11日、突然の解雇を不当( )、解雇取り消しを同社に求める訴えを起こした。 Câu 6 下水道工事中、ご不便をおかけ致しますが、どうかご理解( )、よろしくお願い申し上げます。 いたしたく いただきたく 差し上げたく 申しあげたく Câu 7 間違い電話をかけてきて謝りもしないとは、失礼( )。 でならない ではいられない 極まりない に越したことはない Câu 8 (電車の中で) A「いつもならこの時間帯は込んでるのに、今日は空すいてるね。」 B「祝日だからね。」 A「あ、そっか。どうりで空すいてる( )。」 Câu 9 今回の事件で山田氏の政治的影響力が完全に失われる( )、弱まることは間違いないだろう。 ことはないにしても ことはないにもかかわらず ほかはないにしても ほかはないにもかかわらず Câu 10 「3歳までの育児は母親がすべきだ」と言う人もいるが、子育てをするのが母親で( )、必ずしもそうではないと思う。 なくてはならないからといって なくてはならないかというと あるわけにはいかないからといって あるわけにはいかないかというと KIỂM TRA HƯỚNG DẪN / ? BÁO LỖI KIỂM TRA HƯỚNG DẪN Điểm / Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 30 Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N4, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo. Bài 30 1. Vてあります:diễn tả trạng thái, kết quả hành động với tha động từ • Ý nghĩa Mẫu câu「~てあります」dùng để diễn tả trạng thái của sự vật như là kết quả của hành động được ai đó thực hiện trước đó với mục đích hay ý đồ gì đó. Mẫu câu này thường sử dụng tha động từ, tức là những động từ chỉ động tác của con người. • Cách dùng N 1 に N2 が V てあります ở đâu có … cái gì • Cách dùng Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ thời điểm nói kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được. Trong đó, đặt trọng tâm ý muốn nói ở hành động và mục đích thực hiện hành động đó. • Ví dụ 壁に 地図が はってあります。 Kabe ni chizu ga hatte arimasu. Trên tường có dán bản đồ. hàm ý là một ai đó đã dán bản đồ lên tường nhằm một mục đích nào đó và kết quả là trên tường hiện có bản đồ 教室に テレビが 置いてあります。 Kyōshitsu ni terebi ga oite arimasu. Trong lớp học có đặt tivi. hàm ý là một ai đó đã để cái tivi vào trong lớp học nhằm một mục đích nào đó và kết quả là trong lớp hiện có 1 cái tivi これは私の本です。名前が書いてありますから。 Kore wa watashi no hon desu. Namae ga kaite arimasukara. Đây là quyển sách của tôi. Vì có ghi tên mà. hàm ý là tôi đã ghi tên mình vào quyển sách nhằm mục đích không lẫn với của người khác và kết quả là trong quyển sách hiện có tên của tôi N2は N1に V てあります cái gì thì … ở đâu • Cách dùng ý nghĩa giống mẫu trên nhưng trọng tâm ý muốn nói trong mẫu câu này là ở vị trí tồn tại của kết quả nói đến. • Ví dụ A:地図は どこですか。 Chizu wa dokodesu ka. Bản đồ ở đâu vậy? B:地図は 壁に 張ってあります。 Chizu wa kabe ni watte arimasu. Bản đồ có dán ở trên tường. パスポートは 引き出しの中に しまってあります。 Pasupōto wa hikidashi no naka ni shimatte arimasu. Hộ chiếu được cất ở trong ngăn kéo 2. Vておきます (~まえに)、~V ておきます làm gì trước để chuẩn bị • Cách dùng Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra. • Ví dụ 旅行の まえに、切符を 買っておきます。 Ryokō no mae ni, kippu wo katte okimasu. Trước khi đi du lịch tôi sẽ mua vé trước. パーティの まえに、部屋を 掃除しておきます。 Pāti no mae ni,heya wo sōjishite okimasu. Trước bước tiệc, tôi sẽ dọn dẹp phòng trước. パーティの まえに、料理を 作っておいたほうがいいです。 Pāti no mae ni, ryōri wo tsukutte oita hō ga īdesu. Trước bước tiệc, bạn nên chuẩn bị các món ăn trước. (~たら、)~V ておきます làm gì tiếp theo sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc • Cách dùng Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc • Ví dụ 授業が 終わったら、電気を 消しておきます。 Jugyō ga owattara, denki wokeshite okimasu. Khi kết thúc giờ học thì sẽ tắt điện. パーティーが 終わったら、部屋を 片付けておきます。 Pātī ga owattara, heya wo ka tazukete okimasu. Khi bữa tiệc kết thúc thì sẽ dọn phòng. Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản theo giáo trình Minna No Nihongo I. Giáo trình Minna No Nihongo I là giá trình học tiếng Nhật cơ bản nhất cho N5, N4. 1. V てあります Diễn tả trạng thái, kết quả hành động với tha động từ Để diễn tả sự tồn tại của đồ vật hay người nào đó, ta đã học cách nói với 「います」「あります」 Để diễn tả tình trạng, trạng thái hiện thời của đồ vật, ta có 2 cách nói 「~ています」 -> đã học ở bài trước 「~てあります」-> bài này học Ý nghĩa Mẫu câu「~てあります」dùng để diễn tả trạng thái của sự vật như là kết quả của hành động được ai đó thực hiện trước đó với mục đích hay ý đồ gì đó. Mẫu câu này thường sử dụng tha động từ, tức là những động từ chỉ động tác của con người. Cách dùng N1 に N2 が V てあります diễn tả trạng thái, kết quả hành động ở đâu có … cái gì Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ thời điểm nói kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được. Trong đó, đặt trọng tâm ý muốn nói ở hành động và mục đích thực hiện hành động đó. Ví dụ 壁に 地図が はってあります。 Trên tường có dán bản đồ. -> hàm ý là một ai đó đã dán bản đồ lên tường nhằm một mục đích nào đó xem bản đồ để biết đường hoặc vị trí của các thành phố… và kết quả là trên tường hiện có bản đồ 教 室に テレビが 置いてあります。Trong lớp học có đặt tivi. -> hàm ý là một ai đó đã để cái tivi vào trong lớp học nhằm một mục đích nào đó học tập, xem thời sự… và kết quả là trong lớp hiện có 1 cái tivi これは 私の本です。名前が書いてありますから。 Đây là quyển sách của tôi. Vì có ghi tên mà. -> hàm ý là tôi đã ghi tên mình vào quyển sách nhằm mục đích không lẫn với của người khác và kết quả là trong quyển sách hiện có tên của tôi N2は N1に V てあります Diễn tả trạng thái, kết quả hành động cái gì thì… ở đâu Về ý nghĩa thì không khác gì mẫu câu trên nhưng trọng tâm ý muốn nói trong mẫu câu này là ở vị trí tồn tại của kết quả nói đến. Ví dụ 1 A 地図は どこですか。Bản đồ ở đâu vậy? B 地図は 壁に 張ってあります。Bản đồ có dán ở trên tường. 2 パスポートは 引き出しの中に しまってあります。 Hộ chiếu được cất ở trong ngăn kéo * Chú ý Cần phân biệt sự khác nhau giữa V てあります và V ています 「V てあります」 Các động từ dùng trong mẫu câu này là tha động từ 「 V ています」 Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ Ví dụ ① 窓が 閉まっています。 Cửa sổ đang đóng. ② 窓が 閉めてあります。 Cửa sổ đang được đóng. Ở ví dụ 1 chỉ đơn thuần diễn tả trạng thái của cái cửa sổ là đóng. Còn ở ví dụ 2 lại ngụ ý rằng ai đó đã đóng cửa sổ với mục đích nào đó. 2. V ておきます 1 mẫu câu mới với động từ dạng -te Ý nghĩa 1 làm gì trước để chuẩn bị; 2 làm gì tiếp theo sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc; 3 làm gì giữ nguyên trạng thái ban đầu Cách dùng ~まえに、~V ておきます Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra Ví dụ 旅行の まえに、切符を 買っておきます。 Trước khi đi du lịch tôi sẽ mua vé trước. パーティの まえに、部屋を 掃除しておきます。 Trước bước tiệc, tôi sẽ dọn dẹp phòng trước. パーティの まえに、 料理を 作っておいたほうがいいです。 Trước bước tiệc, bạn nên chuẩn bị các món ăn trước. ~たら、~V ておきます Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc Ví dụ 授 業が 終わったら、電気を 消しておきます。 Khi kết thúc giờ học thì sẽ tắt điện. パーティーが 終わったら、部屋を 片付けておきます。 Khi bữa tiệc kết thúc thì sẽ dọn phòng. 練 習が 終わったら、道具を 元の 所に しまっておいてください。 Khi buổi luyện tập kết thúc thì hãy cất đồ vào chỗ cũ nhé!. そのまま ~V ておきます Giữ nguyên trạng thái ban đầu. Ví dụ 1 まだ 使っていますから、そのままに しておいてください。 Vì tôi còn đang dùng nên cứ để nguyên như thế nhé! 2 Aテレビを消してもいいですか。 Tôi tắt tivi có được không? Bもうすぐ ニュースの 時間ですから、つけておいてください。 Vì sắp đến giờ thời sự rồi nên cứ để bật như thế. 3. まだ V ています/V ていません cách diễn đạt 1 hành động vấn đang tiếp diễn hoặc chưa hoàn thành Ý nghĩa vẫn đang… / vẫn chưa… Cách dùng Diễn tả hành động hay trạng thái vẫn đang tiếp diễn thì dùng câu ở dạng khẳng định; còn diễn đạt ý vẫn chưa hoàn thành tại thời điểm hiện tại thì dùng câu phủ định. Ví dụ まだ 雨が 降っています。 Trời vẫn đang mưa. まだ 漢字を 覚えていません。 Tôi vẫn chưa nhớ được chữ Hán. 彼は まだ 発 表しています。 Anh ấy vẫn đang phát biểu. 田中さんは まだ 来ていません。 Anh Tanaka vẫn chưa đến.

ngữ pháp bài 30 tiếng nhật